Câu 1. Một tế bào quang điện có catốt bằng Na , công thoát của electron của Na bằng 2,1eV . Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42um . Giới hạn quang điện của Na là : A. 0,59 um B. 0,65um C. 0,49um D. 0,63um
Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, công thoát của electron của Na bằng 2,1 eV. Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42 μm. Trị số của hiệu điện thế hãm là
A.–0,86 V.
B.–2,95 V.
C.–1,17 V.
D.kết quả khác.
\(hf = A+ eU_h\)
=> \(eU_h = hf -A= \frac{hc}{\lambda}-A= \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,42.10^{-6}}- 2,1.1,6.10^{-19}= 1,372.10^{-19}J.\)
=> \(U_h = \frac{1,372.10^{-19}}{1,6.10^{-19}}= 0,86 V.\)
=> Trị số của hiệu điện thế hãm là - 0,86 V.
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50mm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3,28.105m/s
B. 4,67.105m/s
C. 5,45.105m/s
D. 6,33.105m/s
Đáp án B
Phương pháp: Công thức Anh – xtanh
Cách giải:
Ta có:
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50mm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3,28. 10 5 m/s
B. 4,67. 10 5 m/s
C. 5,45. 10 5 m/s
D. 6,33. 10 5 m/s
Đáp án B
Phương pháp: Công thức Anh – xtanh h c λ = h c λ 0 + 1 2 m v 0 2
Cách giải: Ta có:
Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,18 um vào bảng âm của tế bào quang điện kim loại dùng làm catốt có giới hạn quang điện là 0,3um 1.Tìm công thức electron ra khỏi bề mặt kim loại 2.Tính lượng tử năng lượng của bức xạ trên đơn vị J và eV (biết 1eV =1,6*10^-19 )
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4 , 5 . 10 - 6 A. Hiệu suất năng lượng tử là:
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
- Số photon chiếu tới:
- Số electron bứt ra khỏi Catot:
- Hiệu suất lượng tử là:
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5.10-6A. Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0 , 2 μ m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4 , 5 . 10 - 6 A . Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μ m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 μ m , thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5. 10 - 6 A . Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μ m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là o,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5. 10 - 6 A. Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Đáp án A
Số photon chiếu tới:
Số electron bứt ra khỏi Catot:
Hiệu suất lượng tử là: