\(hf = A+ eU_h\)
=> \(eU_h = hf -A= \frac{hc}{\lambda}-A= \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,42.10^{-6}}- 2,1.1,6.10^{-19}= 1,372.10^{-19}J.\)
=> \(U_h = \frac{1,372.10^{-19}}{1,6.10^{-19}}= 0,86 V.\)
=> Trị số của hiệu điện thế hãm là - 0,86 V.
\(hf = A+ eU_h\)
=> \(eU_h = hf -A= \frac{hc}{\lambda}-A= \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,42.10^{-6}}- 2,1.1,6.10^{-19}= 1,372.10^{-19}J.\)
=> \(U_h = \frac{1,372.10^{-19}}{1,6.10^{-19}}= 0,86 V.\)
=> Trị số của hiệu điện thế hãm là - 0,86 V.
Công thoát của kim loại làm catôt của một tế bào quang điện là 2,5 eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catôt thì các electron quang điện bật ra có động năng cực đại là 1,5 eV. Bước sóng của bức xạ nói trên là
A.0,31μm.
B.3,1 μm.
C.0,49 μm.
D.đáp án khác.
Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi
A.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có cường độ lớn và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK > 0.
B.Chiếu vào catốt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng dài.
C.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp.
D.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK phải lớn hơn hiệu điện thế hãm Uh.
Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36 μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3 μA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catôt là
A.35,5.10-5 W.
B.20,7.10-5 W.
C.35,5.10-6 W.
D.20,7.10-6 W.
Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15 eV. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bảo hoà là 4,5.10-6 A. Hiệu suất lượng tử là
A.9,3 %.
B.0,093 %.
C.0,93 %.
D.0,186 %.
một tế bào quang điện có catot được làm bằng asen có công thoát e 5,15 eV, chiếu vào catot chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 micro m, và nối tiế bào quag điện với nguồn điện 1 chiều. mỗi giây catot nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ thì cường đọ dòng quang điện bão hòa là 4,5.10-6 A. hiệu suất lượng tử là??
kim loại dùng làm catot của 1 tb quang điện có công thoát băng 2,2 ev chiếu vào catot một bức xạ có bước sóng lamda, hiệu điện thế hãm làm triệt tiêu dòng qunag điện là Uh=-0,4 V, bước sóng lamda của bức xạ là
Chiếu chùm ánh sáng có công suất 3 W, bước sóng 0,35 μm vào catôt của tế bào quang điện có công thoát electron 2,48 eV thì đo được cường độ dòng quang điện bảo hoà là 0,02 A. Tính hiệu suất lượng tử.
A.0,2367%.
B.2,367%.
C.3,258%.
D.2,538%.
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 320 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện làm bằng xedi có giới hạn quang điện là λ0 = 660 nm. Hiệu điện thế hãm của nó có giá trị là
A.0,3 V.
B.1,9 V.
C.2 V.
D.3 V.
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,56 μm vào catốt một tế bào quang điện. Biết Ibh = 2 mA. Số electron quang điện thoát khỏi catôt trong mỗi phút là bao nhiêu?
A.7,5.1017 hạt.
B.7,5.1019 hạt.
C.7,5.1013 hạt.
D.7,5.1015 hạt.