Hệ thức Anh -xtanh
\(hf = A+ W_{đ max}\)
=> \(hf = 2,5 +1,5= 4 eV = 4.1,6.10^{-16}J.\)
=> \(\lambda = \frac{hc}{4.1,6.10^{-19}}= \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{4.1,6.10^{-19}}=0,31 \mu m.\)
Hệ thức Anh -xtanh
\(hf = A+ W_{đ max}\)
=> \(hf = 2,5 +1,5= 4 eV = 4.1,6.10^{-16}J.\)
=> \(\lambda = \frac{hc}{4.1,6.10^{-19}}= \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{4.1,6.10^{-19}}=0,31 \mu m.\)
Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36 μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3 μA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catôt là
A.35,5.10-5 W.
B.20,7.10-5 W.
C.35,5.10-6 W.
D.20,7.10-6 W.
Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15 eV. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bảo hoà là 4,5.10-6 A. Hiệu suất lượng tử là
A.9,3 %.
B.0,093 %.
C.0,93 %.
D.0,186 %.
Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bảo hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A.1,93.10-6 A.
B.0,193.10-6 A.
C.19,3 mA.
D.1,93 mA.
Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bảo hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A.1,93.10-6 A.
B.0,193.10-6 A.
C.19,3 mA.
D.1,93 mA.
Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi
A.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có cường độ lớn và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK > 0.
B.Chiếu vào catốt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng dài.
C.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp.
D.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK phải lớn hơn hiệu điện thế hãm Uh.
kim loại dùng làm catot của 1 tb quang điện có công thoát băng 2,2 ev chiếu vào catot một bức xạ có bước sóng lamda, hiệu điện thế hãm làm triệt tiêu dòng qunag điện là Uh=-0,4 V, bước sóng lamda của bức xạ là
công thoát e của kim loại làm catot của 1 tế bào quang điện là 4,5 eV, chiếu vào catot lần lượt các bức xạ có bước sóng lamda1 =0,16 micro m, lamda2=0,20micro m, lamda3= 0,25 micro m, lamda4= 0,30 micro m, lamda5=0,36micro m, lamda6= 0,40 micro m. các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là ??
Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, công thoát của electron của Na bằng 2,1 eV. Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42 μm. Trị số của hiệu điện thế hãm là
A.–0,86 V.
B.–2,95 V.
C.–1,17 V.
D.kết quả khác.
Chiếu 1 bức xạ có bước sóng 0,546μm lên kim loại làm catot của 1 tế bào quang điện , thu được dòng quang điện bão hòa 2mA. Công suất bức xạ là 1,515 W. Tỷ số giữa số electron thoát ra và số photon rọi lên nó trong 1 giây là: