Bài 2. (1,5 điểm) Số học sinh khối 6 của một trường là 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng 1/6 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1/3 số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu.
a) Tính số học sinh mỗi loại.
b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh yếu so với số học sinh cả khối.
Bài 3. (1,5 điểm) Bình gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗ lần gieo được kết quả như sa...
Đọc tiếp
Bài 2. (1,5 điểm) Số học sinh khối 6 của một trường là 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng 1/6 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1/3 số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu.
a) Tính số học sinh mỗi loại.
b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh yếu so với số học sinh cả khối.
Bài 3. (1,5 điểm) Bình gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗ lần gieo được kết quả như sau:
Số chấm xuất hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Số lần
|
15
|
20
|
18
|
22
|
10
|
15
|
a) Số lần xuất hiện mặt 6 chấm là bao nhiêu?
b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “ Số chấm xuất hiện lớn hơn 2”
Bài 4. (2,0 điểm) Vẽ tia Ox, trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2cm, OB = 7cm. Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 3cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AB
b) Đểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng BC không ? Vì sao ?