Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trội hoàn toàn so với tính lặn. Phép lai tạo ra hai kiểu
hình ở con lai là:
A. AAdd x aaBB B. AaDd x AaDd C. AADD x aadd D. AaDD x aadd
Xác định giao tử của các kiểu gen sau
1. Aa
2. AA
3. Bb
4. bb
5. Aabb
6. aabb
7. aaBb
8. AaBB
9. AaBb
10. AaDd
1. Aa : giao tử: A,a
2. AA : giao tử: A
3. Bb : giao tử: B,b
4. bb : giao tử: b
5. Aabb : giao tử: Ab,aB
6. aabb : giao tử : ab
7. aaBb : giao tử: aB,ab
8. AaBB : giao tử: AB,aB
9. AaBb :giao tử: AB,Ab,aB,ab
10. AaDd: giao tử: AD,Ad,aD,ad
Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A , a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.
II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.
III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.
IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.
F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
Quy ước gen:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)
Xét các phương án:
A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).
B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.
C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.
D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.
Xét một cơ thể có kiểu gen Aadd(EG/eg). Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử adEg chiếm tỉ lệ 6%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48.
B. 36.
C. 24.
D. 72
Đáp án B
Giao tử adEg = 6% → Eg = 12%
150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử sẽ tạo 600 giao tử
→ Có 600.12% = 72 giao tử có hoán vị
1 tế bào giảm phân cho 2 giao tử hoán vị nên số tế bào xảy ra hoán vị gen là: 72 : 2 = 36 tế bào
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a và D,d; kiểu gen A-D- qui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.
II. Ở F1 tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.
III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.
IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.
A. 3.
B. 2.
C. 1
D. 4.
Đáp án A
A-D- qui định lông màu nâu
A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám
aadd qui định lông màu trắng.
B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp.
AaBbXDY x AaBbXDXd à aabbXd-=0,16% à aabb = 0,64%
à P: A B a B XDY x A B a B XDXd à f = 1,6%
I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. à đúng
II. Ở F1 tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. à đúng
A-bbXd- + aabbXD- = 24,36%x0,25 + 0,64%x0,75 = 6,57%
III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. à đúng
IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. à sai, con cái không có lông trắng, chân cao
Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Vẽ đường cao AH của AADD . a) Tính DB b) Chứng minh AADH 24BDA c) Chứng minh AD = DHDB d) Chứng minh AAHB OABCD e) Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH. Bài 2: Cho AABC vuông ở A, có AB = 6cm, AC = 8cm. Vẽ đường cao AH. a) Tính BC b) Chứng minh A ABC S AHBA c) Chứng minh AB = BH BC. Tính BH, HC d) Vẽ phân giác AD của góc A (D eBC). Tính DB Bài 3: Cho hình thang cân ABCD có AB // DC và AB< DC, đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC. Vẽ đường cao AH, AK. a) Chứng minh ABDC O AHBC
b) Chứng minh BC = HC.DC | c) Chứng minh AKD 2ABHC.
c) Cho BC = 15cm, DC = 25 cm. Tính HC , HD. | d) Tính diện tích hình thang ABCD. | Bài 4: Cho AABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường
vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K.Gọi M là trung điểm của BC. | a) Chứng minh AADB 2AAEC.
b) Chứng minh HE.HC=HD.HB c) Chứng minh H, K, M thẳng hàng d) AABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Hình chữ nhật?
Bài 2:
a: BC=10cm
b: Xét ΔABC vuông tại A và ΔHBA vuông tại H có
góc B chung
Do đó:ΔABC\(\sim\)ΔHBA
c: Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(AB^2=BH\cdot BC\)
=>BH=36/10=3,6(cm)
=>CH=6,4(cm)
cho 2 cơ thể sv AA và DD . hãy viết cơ chế hình thành các cây đột biến AADD,AAD
Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀ AaBb D E d e x ♂ Aabb D E d e thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là
A. 19,375%.
B. 19,25%.
C. 37,5%.
D. 21,25%.
Đáp án D
Xét phép lai AaBb x Aabb tạo ra tỉ lệ đời con có 2 tính trạng trội là: 3/4 x 1/2 = 3/8.
Vậy phép lai DE//de x DE//de tạo ra tỉ lệ đời con mang 2 tính trạng trội là: 26,25% : 3/8 = 0,7.
Áp dụng công thức tỉ lệ KH trội-trội = lặn-lặn + 0,5 => Tỉ lệ kiểu hình lặn-lặn là: 0,7 – 0,5 = 0,2.
Tỉ lệ kiểu hình : T-L = L-T = 0,25 – L-L = 0,25 – 0,2 = 0,05.
Phép lai AaBb x Aabb:
Tỉ lệ Kiểu hình : L-L = 1/4 x 1/2 = 1/8.
Tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn là: 1/4 x 1/2 + 3/4 x 1/2 = 1/2.
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là:
0,7 x 1/8 + 3/8 x 0,2 + (0,05 + 0,05) x 1/2 = 21,25%
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai P : AaBb x AaBb cho đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa
A. 4 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.
B. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 9 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.
D. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Đáp án B
P: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)
Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x Bb cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Vậy phép lai trên cho đời con có 3.3 = 9 kiểu gen; 2.2 = 4 kiểu hình
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án A
Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình
Phép lai (2) cho đời con có 2 loại kiểu hình
Phép lai (3) cho đời con có 2 loại kiểu hình
Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình
Các phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là: (2) (3) (4)