Công thức tính độ tan của 1 chất trong nước (S) đúng là:
A. S = mct x 100 : mH2O B. S = mct x 100: mdd
C. S = nct : Vdd D. S = mct : Vdd
Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch Ba(OH)2 6%.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 6% đã dùng.
Cho H =1, S =32, Ba =137, O =16
Gợi ý công thức liên quan: CM = n/V và C% = mct.100%/mdd
200ml = 0,02l
\(n_{H2SO4}=1.0,02=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O|\)
1 1 1 2
0,02 0,02 0,02
a) \(n_{BaSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,02.233=4,66\left(g\right)\)
b) \(n_{Ba\left(OH\right)2}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{Ba\left(OH\right)2}=0,02.171=3,42\left(g\right)\)
\(m_{ddBa\left(OH\right)2}=\dfrac{3,42.100}{6}=57\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
hãy tính toán và điền giá trị chưa biết vào ô trong bảng sau ;đại lượng mct mdd vdd c phần trăm cm dd nacl 58,5g 400g
Anh có thấy bảng nào đâu ta?
bài 1:
Pha 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% Chuẩn bị: muối ăn khan, nước cất; cốc thuỷ tinh, cân, ống đong. Tiến hành: Xác định khối lượng muối ăn (m,) và nước (m,) dựa vào công thức: C%=mct/mdd.100(%) Cân m1 gam muối ăn rồi cho vào cốc thuỷ tinh. Cân m2 gam nước cất, rót vào cốc, lắc đều cho muối tan hết. Từ đề bài trên hãy nghiên cứu và trình bày cách pha 1 000g dung dịch NaCl 0.9%
Bài 2: Tính nồng độ % của các dung dịch sau:
a) 1 600 H20 từ 40 (g) Na2CO2
b) 250 (g) dung dịch H2SO4 có chứa 0.3 mol H2 SO4
Bài 1 :
\(m_{NaCl}=\dfrac{1000.0.9}{100}=9\left(g\right)\)
\(m_{dm}=1000-9=991\left(g\right)\)
Vậy cần pha 9g muối khan Nacl vào 991 g nước để cho được 1000g dd NaCl 0,9%
Bài 2 :
\(a,m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=1600+40=1640\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{40}{1640}.100\%\simeq2,44\%\)
\(b,m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{250}.100\%=11,76\%\)
Cho 30 gam đường tan hoàn toàn trong 120 gam nước được dung dịch A
a, Tính mct = ?, mdm=?, mdd=?
b, Tính nồng độ dung dịch thu được
c, Cho thêm 50 gam nước vào dung dịch A, Tính C% của dung dịch thu được
d, Cần cho bao nhiêu nước vào dung dịch A để được dung dịch mới có nồng độ 10%
e, Cần cho bao nhiêu muối vào dung dịch A để được dd muối có nồng độ 30%
\(a,m_{ct}=30\left(g\right)\\ m_{dm}=120\left(g\right)\\ m_{dd}=120+30=150\left(g\right)\\ b,C\%_{đường}=\dfrac{30}{150}.100\%=20\%\\ c,C\%_{đường}=\dfrac{30}{150+50}.100\%=15\%\)
\(d,m_{dd}=\dfrac{30}{10\%}=300\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(thêm\right)}=300-150=150\left(g\right)\)
e, Gọi \(m_{đường\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{30+a}{150+a}.100\%=30\%\\ \Leftrightarrow a=21,4285\left(g\right)\)
Cho 18,8 gam Kali oxit tan hoàn toàn trong 81,2 gam nước được dung dịch A
a, Tính mct = ?, mdm=?, mdd=?
b, Tính nồng độ dung dịch thu được
c, Cho thêm 50 gam nước vào dung dịch A, Tính C% của dung dịch thu được
d, Cần cho bao nhiêu nước vào dung dịch A để được dung dịch mới có nồng độ 11,2%
e, Cần cho bao nhiêu KOH vào dung dịch A để được dd mới có nồng độ 30%
a)
\(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,2-->0,2---->0,4
mct = 0,4.56 = 22,4 (g)
mdm = 81,2 - 0,2.18 = 77,6 (g)
mdd = 22,4 + 77,6 = 100 (g)
b)
\(C\%=\dfrac{22,4}{100}.100\%=22,4\%\)
c)
\(C\%=\dfrac{22,4}{50+100}.100\%=14,933\%\)
d)
\(m_{dd\left(sau.khi.thêm\right)}=\dfrac{22,4.100}{11,2}=200\left(g\right)\)
=> mH2O(thêm) = 200 - 100 = 100 (g)
e) Gọi khối lượng KOH thêm là x (g)
Có: \(C\%_{\left(dd.sau.khi.thêm\right)}=\dfrac{22,4+x}{100+x}.100\%=30\%\)
=> x = 10,857 (g)
Cho 3,9 gam Kali tan hoàn toàn trong 96,2 gam nước được dung dịch A
a, Tính mct=?; và nồng độ dung dịch thu được
b, Cho thêm 50 gam nước vào dung dịch A . Tính C% của dung dịch thu được
c, Cần cho bao nhiêu nước vào dung dịch A để được dung dịch mới có nồng độ 2,8%?
d, Cần cho bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để được dd mới có nồng độ 22,4%
a, \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
0,1---------------->0,1----->0,05
\(m_{ct}=m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ m_{dd}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}=96,2+3,9-0,05.2=100\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5,6}{100}.100\%=5,6\%\\ b,m_{dd}=100+50=150\left(g\right)\\ C\%_{KOH}=\dfrac{5,6}{150}.100\%=3,37\%\)
c, Gọi \(m_{H_2O}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{5,6}{100+a}.100\%=2,8\%\\ \Leftrightarrow a=100\left(g\right)\)
d, Gọi \(m_{KOH}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{5,6+a}{100+a}.100\%=22,4\%\\ \Leftrightarrow a=21,65\left(g\right)\)
Bài 1: Công thức tính vận tốc.là:
A. v = s : t B. v = s / t C. v = s x t D. Cả A và B đúng
23. Dung dịch tạo thành khi hoà tan 0,98 g một chất B (không điện ly, không bay hơi) vào 100 g dung môi benzen có nhiệt độ sôi là 80,3o C. Tính khối lượng mol phân tử của chất tan B, biết nhiệt độ sôi benzen bằng 80,1o C và hằng số nghiệm sôi benzen Ks bằng 2,65 o C.kg/mol.
24. Tính khối lượng mol phân tử chất C (không điện ly, không bay hơi) biết rằng khi hòa tan 20g chất B trong 200g nước thu được dung dịch có nhiệt độ hoá rắn ở -4,24°C; hằng số nghiệm lạnh của nước bằng 1,86 (kg.o C/mol).
25. Xác định khối lượng mol phân tử của chất D (không điện ly, không bay hơi) biết rằng khi hoà tan 10 g chất C trong 100 ml nước thu được một dung dịch có nhiệt độ sôi 100,34o C; hằng số nghiệm sôi của nước Ks là 0,51o C.kg/mol.
Gíup mn ư
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 6 cosπ t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Cho các phát biểu sau về vật dao động này:
(a) Chu kì của dao động là 0,5 s.
(b) Tốc độ cực đại của chất điểm là 18,8 cm/s
(c) Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là 113 cm / s 2
(d) Tại t = 4/3s vật qua vị trí x = –3cm và theo chiều âm trục Ox.
(e) Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là 12 cm/s
(f) Tốc độ trung bình của vật trong một nửa chu kì dao động là 6 cm/s
(g) Quãng đường vật có thể đi được trong 0,5 s là 4 cm
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(a) Chu kì của dao động là T = 2 π ω = 2 s → ( a ) s a i
(b) Tốc độ cực đại của chất điểm là v m a x = ω . A = 18 , 8 c m / s → ( b ) đ ú n g
(c) Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là a m a x = ω 2 A = 59 , 2 c m / s 2 → ( c ) sai
(e) Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là v t b = 4 A T = 12 c m / s → ( e ) đ ú n g
(f) Tốc độ trung bình của vật trong một nửa chu kì dao động là v t b = 2 A 0 , 5 T = 12 c m / s → (f) sai
(g) Trong 0,25T vật có thể đi được quãng đường