Tính số mol của 100g dung dịch Na2CO3 5,3%
tính số mol của NaOH và Na2CO3 có trong 400g dd hh gồm NaOH 8% và Na2CO3 5,3%
Ta có: \(m_{NaOH}=\dfrac{8\%.400}{100\%}=32\left(g\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3\%.400}{100\%}=21,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{32}{40}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Cho 25 gam dung dịch axit axetic 6% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 5,3%.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
"Mong mn giúp đỡ."
a) Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{25.6\%}{60}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,0125<-----0,025------------>0,025------>0,0125
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,0125.106=1,325\left(g\right)\)
c) \(m_{dd.sau.pư}=1,325+25-0,0125.44=25,775\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.CH_3COONa}=\dfrac{0,025.82}{25,775}.100\%=7,95\%\)
m CH3COOH=1,5g=>n=0,025 mol
2CH3COOH+Na2CO3->2CH3COONa+H2O+CO2
0,025--------------0,0125----------0,025
=>m Na2CO3=0,0125.106=1,325g
=>mdd=25g
c)
C% =\(\dfrac{0,025.82}{25+25}100=4,1\%\)
Hòa tan 14,3 gam Na2CO3.10H2O vào 250 gam dung dịch Na2CO3 5,3% thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Y.
\(n_{Na_2CO_3\left(tổng\right)}=\dfrac{14,3}{286}.106+250.5,3\%=18,55\left(g\right)\\ C\%_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{18,55}{14,3+250}.100\approx7,019\%\)
Cho 10g hỗn hợp hai muối Na2SO4 và Na2CO3 vào 100g dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (ở đktc).
a. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol của axit clohiđric đã dùng.
Cho 200g dung dịch Na2CO3 5,3% vào 200g dung dịch Ca(OH)2 7,4%.
a, Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
b, Tính C% của các chất sau khi phản ứng kết thúc.
nNa2CO3=[(5,3%.200)/100]: 106=0,1(mol)
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 -> 2 NaOH + CaCO3
Đề bảo tính gì em ơi?
Cho 200g dung dịch Na2CO3 5,3% vào 200g dung dịch Ca(OH)2 7,4%.
a, Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
b, Tính C% của các chất sau khi phản ứng kết thúc
nNa2CO3=[(5,3%.200)/100]: 106=0,1(mol)
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 -> 2 NaOH + CaCO3
nCaCO3=nNa2CO3=0,1(mol)
=>m(rắn)=mCaCO3=0,1.100=10(g)
nNaOH=2.0,1=0,2(mol)
=> mNaOH=0,2.40=8(g)
mddNaOH= 200+200-10=390(g)
=>C%ddNaOH=(8/390).100=2,051%
Khối lượng của natri cacbonat
C0/0Na2CO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{5,3.200}{100}=10,6\left(g\right)\)
Số mol của natri cacbonat
nNa2CO3= \(\dfrac{m_{Na2CO3}}{M_{Na2CO3}}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,4.200}{100}=14,8\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{14,8}{40}=0,37\left(mol\right)\)
Pt : Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3\(|\)
1 1 2 1
0,1 0,37 0,2 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,37}{1}\)
⇒ Na2CO3 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Na2CO3
Số mol của canxi cacbonat
nCaCO3 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi cacbonat
mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3
= 0,1 . 100
= 10 (g)
b) Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,2 . 40
= 8 (g)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,37 - (0,1 .1)
= 0,36 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch canxi hidroxit
mdư = ndư . MCa(OH)2
= 0,36 . 74
= 26,64 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNa2CO3 + mCa(OH)2
= 200 + 200
= 400 (g)
Nồng độ phần trăm của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{8.100}{400}=2\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch canxi hidroxit
C0/0Ca(OH)2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{26,64.100}{400}=6,66\)0/0
Chúc bạn học tốt
Tính số mol của Na2CO3 trong 700g dd Na2CO3 5,3%
nNa2CO3 = \(\frac{700.5,3\%}{106100\%}=0,35mol\)
Tính số mol của 100g dung dịch NaOH, biết nồng độ phần trăm là 20%
m ctan NaOH= 20:100x100=20 (gam)
=> n NaOH= 20 :( 23+16+1)=0,5
Tính nồng độ mol của dung dịch N a 2 C O 3 biết trong 456 ml dung dịch có chứa 10,6 gam N a 2 C O 3 .
A. 0,32 M
B. 0,129 M
C. 0,2 M
D. 0,219 M