cho hơi nước đi qua bình đựng CaO thu được hỗn hợp E có khối lượng lớn hơn 6,43% so với khối lượng CaO ban đầu
Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp E
cho hơi nước đi qua bình đựng CaO thu được hỗn hợp E có khối lượng lớn hơn 9.65% so với khối lượng CaO ban đầu
a.viết phương trình phản ứng và xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp E
b.cho 12.28(g) hỗn hợp E vào 200 ml dung dịch HCl 20% (d = 1.1g/ml). tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch nhận được
cho hơi nước đi qua bình đựng CaO thu được hỗn hợp E có khối lượng lớn hơn 9.65% so với khối lượng CaO ban đầu
a.viết phương trình phản ứng và xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp E
b.cho 12.28(g) hỗn hợp E vào 200 ml dung dịch HCl 20% (d = 1.1g/ml). tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch nhận được
Có hỗn hợp CaCO3,CaO,Al.Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,người ta cho 10 gam hỗn hợp ,người ta cho 10 gam hỗn hợp p/ư hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau p/ư qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa vad còn lại 0,672 lít khí không màu ở đktc
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng O 2 vừa đủ thu được N a 2 C O 3 và hỗn hợp hơi F gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 . Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 84,06 gam so với ban đầu và có 7,392 lít một khí duy nhất (ở đktc) thoát ra, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,2%.
B. 53,1%.
C. 58,8%.
D. 49,3%
X là tetrapeptit, Y là pentapeptit
n N 2 = 7 , 392 / 22 , 4 = 0 , 33 = > n N = 0 , 66 m o l
E C O N H : 0 , 66 CH 2 : x H 2 0 : y m → + N a O H M u o i C O O N a : 0 , 66 NH 2 : 0 , 66 CH 2 : x m + 23 , 7 → + O 2 Na 2 CO 3 : 0 , 33 → B T N T : C CO 2 : x + 0 , 33 H 2 0 : x + 0 , 66
m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = > 44. x + 0 , 33 + 18. x + 0 , 66 = 84 , 06 = > x = 0 , 93 m o l
m m u o i = 0 , 66.67 + 0 , 66.16 + 0 , 93.14 = 67 , 8 g a m = > m = 67 , 8 – 23 , 7 = 44 , 1 g a m m E = 44 , 1 g a m = > 0 , 66.43 + 14 x + 18 y = 44 , 1 = > y = 0 , 15
Gọi n G l y − N a = a m o l ; n A l a − N a = b m o l
→ 2 a + 3 b = n C = 0 , 66 + 0 , 93 97 a + 111 b = 67 , 8 → a = 0 , 39 b = 0 , 27
G/s: n X = u , n Y = v
→ u + v = y = 0 , 15 4 u + 5 v = n N = 0 , 66 → u = 0 , 09 v = 0 , 06
X : G l y n A l a 4 − n 0 , 09 Y : G l y m A l a 5 − m 0 , 06
→ 0 , 09 n + 0 , 06 m = n G l y = 0 , 39 → 3 n + 2 m = 13 n < 4 , m < 5
→ n = 3 m = 2 → X : Gly 3 A l a Y : Gly 2 Ala 3
% m X = . 0 , 09.260 44 , 1 100 % = 53 , 1 %
Đáp án cần chọn là: B
Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được (m+23,7) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng O2 vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 84,06 gam so với ban đầu và có 7,392 lít một khí duy nhất (ở đktc) thoát ra, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,2%.
B. 53,1%.
C. 58,8%.
D. 49,3%.
Đáp án B
X là tetrapeptit, Y là pentapeptit
nN2 = 7,392/22,4 = 0,33 => nN = 0,66 mol
E C O N H : 0 , 66 C H 2 : x H 2 O → + N a O H M u ố i C O O N a : 0 , 66 N H 2 : 0 , 66 C H 2 : x
Có hỗn hợp gồm NaI và NaBr. Hòa tan hỗn hợp vào nước. Cho Br dư vào dung dịch, làm khô sản phẩm, thì thấy khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp ban đầu là m (g). Lại hòa tan sản phẩm vào nước và clo lội qua cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch và làm khô chất còn lại người ta thấy khối lượng chất thu được lại nhỏ hơn khối lượng muối phản ứng là m gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là?
A. 3,7%.
B. 7,3%.
C. 5,7%.
D. 20%.
Gọi a, b lần lượt là số mol của NaI và NaBr ban đầu, ta có : Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam muối Ala và Gly. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dần Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra. Xem như N2 không bị nước hấp thụ , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
A. 35,37%.
B. 58,92%.
C. 46,94%.
D. 50,92%.
Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được
giúp minh nhé các bạn ! ^_^ !
a. PTHH:
\(Ca+2H_2O--->Ca\left(OH\right)_2+H_2\left(1\right)\)
\(CaO+H_2O--->Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)\)
b. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Ca}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Ca}}=\dfrac{4}{9,6}.100\%=41,7\%\)
\(\%_{m_{CaO}}=100\%-41,7\%=58,3\%\)
c. Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{9,6-4}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{hh}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=14,8\left(g\right)\)
a) Ca+2H2O→Ca(OH)2+H2
0,1 0,1 0,1 mol
CaO+H2O→Ca(OH)2
0,1 0,1 mol
b)nH2=2,24/22,4=0,1 mol
mCa=0,1.40=4 g
%mCa=4/9,6 .100%=41,6 %
%mCaO=100%-41,6%=58,4%
c)mCaO=9,6-4=5,6 g
nCaO=5,6/56= 0,1 mol
mCa(OH)2=0,1.148=14,8 g
6, Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được
https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hon-hop-co-khoi-luong-96g-gom-ca-va-cao-vao-nuoc-thu-duoc-224-lit-khi-hidroa-viet-phuong-trinh-phan-ungb-tinh-thanh-phan-phan-tram-theo-khoi-luong-moi-chat-trong-hon-hop-ban-dauc-tinh-kh.3272147582242