Cho 0,2mol H2 tác dụng với 0,15 mol O2 thu được 1,8g nước.
Tính hiệu suất pư
Cho 0,1 mol C H 3 C O O H tác dụng với 0,15 mol C H 3 C H 2 O H thu được 0,05 mol C H 3 C O O C 2 H 5 . Tính hiệu suất phản ứng.
Cho 0,1 mol glixerol tác dụng vs 0,15 mol axit axetic có h2so4 đăc vs hiệu suất là 60% thu đc m(g) hợp chất X. Biết rằng chỉ xảy ra pư este hoá , giá trị m?
\(3CH_3COOH + C_3H_5(OH)_3 \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons (CH_3COO)_3C_3H_5 + 3H_2O\)
Ta thấy :
$n_{glixerol} : 1 = 0,1 < n_{CH_3COOH} : 3 = 0,05$ nên hiệu suất tính theo axit
$n_{este} = \dfrac{1}{3}n_{CH_3COOH\ pư} = \dfrac{1}{3}.0,15.60\% = 0,03(mol)$
$m = 0,03.218 = 6,54(gam)$
\(2CH_3COOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{H^+}}}\left(CH_3COO\right)_3C_3H_5+3H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.15}{2}< \dfrac{0.1}{1}\)
Tính theo axit axetic
\(m_{X\left(tt\right)}=0.075\cdot218\cdot60\%=9.81\left(g\right)\)
cho 1 mol N2 tác dụng với lượng H2 dư thì thu được 1,5 mol NH3 . Tính hiệu suất của phản ứng
PTHH: \(N_2+3H_2\xrightarrow[xt]{t^o}2NH_3\)
Theo PTHH: \(n_{NH_3\left(lý.thuyết\right)}=2n_{N_2}=2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow H\%=\dfrac{1,5}{2}\cdot100\%=75\%\)
Cho 11,2l H2 (đktc) tác dụng với 0,45 mol Cl2 thu được 0,6 mol HCl . Tính hiệu suất phản ứng
H2+Cl2-->2HCl
Số mol của H2 là
n=V/22,4
=11,2/22,4=0,5(mol)
Khối lượng của H2 là
m=n.M=0.5.2=1(g)
K/lượng của Cl2 là
m=n.M=0,45.71=31,95(g)
Áp dụng định luật bảo toàn k/lượng ta có:
mHCl=mH2+mCl2
=1+31,95=32,95 g
K/lượng của HCl thực tế là
m=n.M=0,6.36,5=21,9(g)
Hiệu suất phản ứng là
H=(m tt/m ct).100%
=(21,9/32,95).100%
=66,464%
Cho 0,1 mol axit fomic đơn chức trộn với 0,15 mol ancol X đơn chức đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 3,7 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 1,68 lít H2. Vậy công thức của ancol và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH3OH, H% = 60%.
B. C2H5OH, H%= 50%
C. CH2=CHCH3OH, H% = 40%.
D. CH3COOH, H% = 70%
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe 2 O 3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe 2 O 3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H 2 . Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
A. 60% và 20,40
B. 60% và 30,75
C. 50% và 20,75
D. 50% và 40,80
Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
A. 60% và 20,40
B. 60% và 30,75
C. 50% và 20,75
D. 50% và 40,80
Đáp án A
n Al dư = 2nH2 / 3 = 0,1 mol
⇒ H = (0,25 – 0,1)/0,25 .100%= 60%
2Al + Fe2O3 → Al2O3 +2Fe
0,15
⇒ mZ = 160.(0,15 – 0,075) + 56.0,15 = 20,4 g
cho 8,5 hh r và r2on tan ht trong nước thu đc 1 chất lỏng và 1,12l khí nếu cho 0,4 mol hh này tác dụng với hcl dư sau pư kết thúc thu đc 1,8g nước . Xác định R và oxit của nó
Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là
A. metyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. metyl axetat
Đáp án : A
Vì nX < nY => tính hiệu suất theo axit
=> neste = 0,75.0,1 = 0,075 mol
=> Meste = 60g => HCOOCH3 ( metyl fomiat )