Tính khối lượng của
a) 0,5 mol FeCl2
b) 200g dung dịch FeCl2 có nồng độ 5%
c) 250g dung dịch NaCl chứa 200g H2O
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
.1
Tính khối lượng BaCl2 có trong 200g dung dịch BaCl2 25%
2
Có 40g Cu(NO3)2 trong 200g dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Cu(NO3)2
3
Biết SNaCl (25 0 C) = 36 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl ở nhiệt độ này
1.\(m_{BaCl_2}\) = 200.25% = 50g
2.\(C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}\) = \(\dfrac{40}{200}.100\) = \(20\%\)
3.Ở 25\(^o\)C 100g nước hòa tan được 36 g NaCl để tạo dung dịch bão hòa
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=36+100=136g\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:C% = \(\dfrac{36}{136}.100=26,47\%\)
\(1,m_{BaCl_2}=\dfrac{200.25}{100}=50\left(g\right)\\ 2,C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{4}{200}.100\%=20\%\\ 3,C\%=\dfrac{36}{36+100}.100\%=26,47\%\)
Hòa tan 0,5mol Na2CO3.10H2O vào 200g H2O tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol và khối lượng riêng của dung dịch
Hãy tính:
a) Khối lượng H2O cần dùng để cho vào 200g dung dịch NaCl 20% để thu được dung dịch NaCl 15%/
b) Trộn 200g dung dịch NaCl 20% với 200g dung dịch NaCl có nồng độ là 30% thì thu được dung dịch NaCl có nồng độ là bao nhiêu
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
Cho 200g dung dịch NACL 0,5Mtacs dụng hết với 400ml AGNO3, sau phản ứng thu được kết quả tủa mà dung dịch ko màu A, viết pthh sảy ra B, tính khối lượng kết tủa tạo thành C, tính nồng độ mol của dung dịch AGNO3 đã tham gia phản ứnh
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{NaCl}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)=n_{AgNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Tính C% của dung dịch thu được khi cho 200g H2O vào 200g dung dịch muối có nồng độ 20%?
m muối =40g
mdd =200+200=400g
=>C%=40\400.100=10%
a Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10%
b Hãy tính nồng độ mol của 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH
a) mNaOH= 200.10%=20(g)
b) nNaOH=0,4(mol)
=>CMddNaOH=0,4/0,2=2(M)
a)
mNaOH = 200*10/100 = 20 (g)
b)
nNaOH = 16/40 = 0.4 (mol)
CM NaOH = 0.4/0.2 = 2 (M)
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol NaCl vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tính khối lượng chất rắn thu được?
A. 68,2g
B. 57,4g
C. 28,7g
D. 54g