Cho 10,6 g dung dịch Na2CO3 vào 200 dung dịch H2SO4 9,8%. Tính nồng độ % sau phản ứng.
cứu mình vớiii!!!
Cho 150g dung dịch H2SO4 9,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 10,6%. Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng và tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{150.9,8\%}{98}=0,15\left(mol\right)\\ H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\\ n_{Na_2CO_3}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{10,6\%}=150\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=150+150-0,15.44=293,4\left(g\right)\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,15.142}{293,4}.100=7,26\%\)
Cho 150g dung dịch H2SO4 9,8% tác dngj vừa đủ với dung dịch Na2CO3 10,6%. Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng và tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=150.9,8\%=14,7\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Mol:0,3\rightarrow0,3\rightarrow0,3\rightarrow0,3\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,3.106=31,8\left(g\right)\\ m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{31,8}{10,6\%}=300\left(g\right)\\ m_{Na_2SO_4}=0,3.142=42,6\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\\ m_{dd}=150+300-13,2=436,8\left(g\right)\\ C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{42,6}{436,8}=9,75\%\)
mH2SO4 =mdd H2SO4.C% : 100% = 400.9,8% :100% = 39,2 (g)
=> nH2SO4 = mH2SO4 : MH2SO4 = 39,2: 98 = 0,4 (mol)
PTHH: H2SO4 + Na2CO3 ---> Na2SO4 + CO2 + H2O
0,4 ---->0,4 -----------> 0,4 -------> 0,4 (mol)
a) Theo PTHH: nNa2CO3 = nH2SO4 = 0,4 (mol)
=> mNa2CO3 = nNa2CO3. MNa2CO3 = 0,4.106 = 42,4 (g)
=> mdd Na2CO3 = mNa2CO3. 100% : C% = 42,4.100% : 10% = 424 (g)
b) Theo PTHH: nCO2 = nH2SO4 = 0,4 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
c) Theo PTHH: nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,4 (mol)
=> mNa2SO4 = nNa2SO4. MNa2SO4 = 0,4.142 = 56,8 (g)
mdd A = mdd H2SO4 + mdd Na2CO3 = 400 + 424 = 824 (g)
dd A chứa Na2SO4
=> C% Na2SO4 = (mNa2SO4 : mddA).100% = (56,8 : 824).100% = 6,89%
cho a gam na2co3 10,6% vào b gam dung dịch h2so4 9,8% thu được dung dịch Y có nồng độ h2so4 là 2%. tính tỉ lệ a/b
Cho 9,6 g Magie vào a ( g ) dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ .
Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng?
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)$
$V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{Mg} =0,4(mol) \Rightarrow a = \dfrac{0,4.98}{9,8\%} = 400(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 9,6 + 400 - 0,4.2 = 408,8(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,4.120}{408,8}.100\% = 11,74\%$
a,nMg=9,6/24=0,4(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,4 0,4 0,4 0,4
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b,\(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=39,2:9,8\%=400\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,4.120}{400+9,6}.100\%=11,79\%\)
\(Mg+H_2SO_4 \to MgSO_4+H_2\\ n_{Mg}=\frac{9,6}{24}=0,4mol\\ n_{Mg}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{MgSO_4}=0,4mol\\ a/\\ V_{H_2}=0,4.22,4=8,96(l)\\ b/\\ m_{H_SO_4(dd)}=\frac{0,4.98}{9,8\%}=400g\\ C\%=\frac{0,4.120}{408,8}.100=11,74\%\)
cho 200g dung dịch NAOH 4% vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% . tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho 23,2 g Fe3O4 vào 200 g dung dịch H2SO4 29,4%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.29,4}{100}:36,5\approx1,6\left(mol\right)\\ Fe_3O_4+8HCl\xrightarrow[]{}2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{1,6}{8}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{FeCl_3}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe_3O_4}=0,1mol\\ n_{HCl\left(dư\right)}=1,6-\left(0,1.8\right)=0,8\left(mol\right)\\ m_{dd}=200+23,2=223,2\left(g\right)\\ C_{\%FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{223,2}\cdot100\approx14,55\%\\ C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{223,2}\cdot100\approx5,67\%\\ C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,8.36,5}{223,2}\cdot100\approx13,08\%\)
Cho 58,8 g dung dịch H2SO4 20% vào 200 g dung dịch BaCl2 5,2%
a) tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(a)n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8.20}{100.98}=0,12mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.5,2}{100.208}=0,05mol\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ \Rightarrow\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,05 0,05 0,05 0,1
\(m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65g\\ b)m_{dd}=58,8+200-11,65=247,15g\\ C_{\%HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{247,15}\cdot100=1,48\%\\ C_{\%H_2SO_4,dư}=\dfrac{\left(0,12-0,05\right).98}{247,15}\cdot100=2,78\%\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 100 - 0,1.2 = 105,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{105,4}.100\%\approx14,42\%\)
Hòa tan hoàn toàn 15,4 g bari clorua vào dung dịch H2SO4 9,8% .Hãy tính
a) khối lượng dung dịch H2 SO4 9,8% phản ứng
b) khối lượng chất rắn thu được
c) nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng sau khi tách bỏ kết tủa
Hoà tan Fe vào 50g dung dịch H2SO4 9,8% a)tính khối lượng Fe tham gia b)tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=50.9,8\%=4,9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a, \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
b, \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,8 + 50 - 0,05.2 = 52,7 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,05.152}{52,7}.100\%\approx14,42\%\)