Cho 15,6g một kim loại A tác dụng hết với khí O2 tạo ra 18,8g oxit. Tìm tên kim loại A
cho 15.6g 1 kim loại A tác dụng hết với khí oxi tạo ra 18.8g oxit. Tìm tên kim loại A
4A + nO2 -to-> 2A2On
4A......................2(2A + 16n)
15.6........................18.8
<=> 18.8 * 4A = 15.6 * 2(2A + 16n)
<=> 75.2A = 62.4A + 249.6 n
<=> 12.8A = 249.6n
<=> A = 39/2 n
Đề sai
1. Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 l khí H2(đktc). Tìm tên kim loại.
2. Cho 4.48g một oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Xác định tên kim loại.
*trình bày chi tiết giúp mình với ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{0.336}{22.4}=0.015\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(0.015........................0.015\)
\(M_M=\dfrac{0.6}{0.015}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Canxi\left(Ca\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot0.8=0.08\left(mol\right)\)
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
\(0.08.....0.08\)
\(M_M=\dfrac{4.48}{0.08}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Sắt\left(Fe\right)\)
1/
nH2=0,336/22,4=0,015(mol)
gọi KL là M.
PTHH:M+2H2O-->M(OH)2+H2(1)
0,015 0,015 (mol)
Từ pt(1)-->nM=0,015(mol)
-->MM=0,6/0,015=40(g/mol)
-->M là Canxi(Ca)
2/
nH2SO4=0,1.0,8=0,08(mol)
gọi KL là R
PTHH:R+H2SO4-->RSO4+H2(2)
0,08 0,08 (mol)
từ pt (2)-->nR=0,08(mol)
-->MR=4,48/0,08=56(g/mol)
-->R là Sắt(Fe)
nhớ tích đúng cho mình nha!
Bài 1: Cho 5.52g một kim loại kiềm tác dụng với nước tạo ra 2.688 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 2: Cho 1.84g một kim loại kiềm tác dụng với nước tạo ra 896ml khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 1:
Gọi kim loại kiềm là R
\(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
Giả sử R hóa trị I:
\(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\\ \Rightarrow n_R=0,12.2=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{5,52}{0,24}=23\left(đvC\right)\)
Giả sử đúng, tên kim loại đó là sodium (Na)
Bài 2: Tự làm tương tự bài 1 nhé=0
Cho 11,5g một kim loại A ( I ) tác dụng hết với nước tạo ra 5,6 lít khí Hiddro ( đktc) . Tìm kim loại A
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,5<------------------0,25
=> \(M_A=\dfrac{11,5}{0,5}=23\left(g/mol\right)\)
=> A là Na
cho 8,12 gam một oxit kim loại tác dụng hết vơi CO đốt nóng. Toàn bộ kim loại tạo ra cho phản ứng hết với dụng dịch HCL dư, thu đuợc 2,352 lít H2 được. Tìm oxit kim loại đó
Gọi kim loại cần tìm là R - n là hoá trị của R khi phản ứng với HCl
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
$n_{H_2} = \dfrac{2,352}{22,4} = 0,105(mol)$
Theo PTHH : $n_R = \dfrac{2}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,21}{n}(mol)$
$R_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xR + yCO_2$
$\Rightarrow n_{R_xO_y} = \dfrac{0,21}{xn}(mol)$
$\Rightarrow Rx + 16y = \dfrac{8,12}{ \dfrac{0,21}{xn}} = \dfrac{116}{3}xn$
Với x = 3 ; y = 4 ; n = 2 thì R = 56(Fe)
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
câu 26
cho 0,6gam một kim loại A hoa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). tìm tên kim loại đó
nH2=0,336/22,4=0,015mol
A+2H2O-> A(OH)2 +H2
0,015 0,015
M(A)= 0,6/0,015=40(Ca)
Cho 9.75 g kim loại R tác dụng hết với HCl thu được khí A
Dẫn toàn bộ khí A qua Cu(II) oxit nung nóng tạo ra 9.6 g Cu
Hỏi : Tên khí R và A?
Mình không hiểu cái phần R, nếu như 9,75(g) R tác dụng hết với HCl mà bạn không cho số mol hay g của HCl thì kim loại nào phản ứng được với HCl thì đều đúng hết, còn khí A thì chỉ có H2 mới khử được oxit
Làm đc bài nào thì làm nha!
B1: Cho 30,6g 1 oxit kim loại tác dụng vs H2O sinh ra 34,2g 1 hidroxit(OH) kim loại tương ứng. Xác định công thức hóa học của kim loại.
B2: Cho 6,2g oxit kim loại tác dụng vs H2O sinh ra 8g 1 hidroxit(OH) kim loại tương ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
B3: Cho 5,4g 1 kim loại tác dụng vs Axit clohidric sinh ra 6,72 lít khí H2 ở đktc và muối clorua. Xác định tên kim loại.
B4: Cho 15,6g 1 kim loại phản ứng hoàn toàn vs O2 sinh ra 18,8g 1 oxit tương ứng. Xác định tên kim loại.
Gọi oxit kim loại cần tìm là M2Ox
\(n_{M_2O_x}=\dfrac{6,2}{2M+16x}\left(mol\right);n_{M\left(OH\right)_x}=\dfrac{8}{M+17x}\left(mol\right)_{ }\)
PTHH: M2Ox + xH2O → 2M(OH)x
TheoPT: 1 mol x mol 2 mol
Theo ĐB: \(n_{M_2O_x}\) \(n_{M\left(OH\right)_x}\)
Theo PTHH: \(n_{M_2O_x}\)\(=\dfrac{n_{M_2O_x}}{2}\)
⇔\(\dfrac{6,2}{2M+16x}=\dfrac{8}{2\left(M+17x\right)}_{ }\)
⇔\(12,4\left(M+17x\right)=8.\left(2M+16x\right)_{ }\)
⇔\(12,4M+210,8x=16M+128x_{ }\)
⇔\(3,6M=82,8x_{ }\)
⇔M=23x
x là hóa trị của kim loại nên x<4
Lập bảng biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 23 | 46 | 69 |
Kết luận | chọn | loại | loại |
Vậy M là Natri ( Na)
=> CTHH của oxit Na là Na2O
Gọi oxit kim loại cần tìm là M2Ox
\(n_{M_2O_n}=\dfrac{30,6}{2M+x.16}\); \(n_{M\left(OH\right)_x}=\dfrac{34,2}{M+17x}\)
PTHH: \(M_2O_x+xH_2O\rightarrow2M\left(OH\right)_x\)
TheoPT: 1 mol n mol 2 mol
Theo ĐB: \(n_{M_2O_x}\) \(n_{M\left(OH\right)_x}\)
Theo PTHH: \(n_{M_2O_x}=\dfrac{n_{M\left(OH\right)_x}}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{30,6}{2M+16x}=\dfrac{34,2}{M+17x}.\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow30,6.2.\left(M+17x\right)=34,2.\left(2M+16x\right)\)
\(\Leftrightarrow61,2M+1040,4x=68,4M+547,2x\)
\(\Leftrightarrow7,2M=493,2x\)
\(\Leftrightarrow M=68,5x\)
x là hóa trị của
Lập bảng biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 68,5 | 137 | 205,5 |
Kết luận | loại | chọn | loại |
Vậy M là Bari ( Ba)
=> CTHH của Ba là BaO
Bài 3: Gọi oxit kim loại là M hóa trị x
nM=\(\dfrac{5,4}{M}\left(mol\right)\);\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2xHCl \(\rightarrow\) 2MClx + H2\(\uparrow\)
Theo PT: 2 mol 1 mol
Theo ĐB: \(n_M\) 0,3 mol
Theo PTHH: \(n_M=\dfrac{2.0,3}{1}=0,6\left(mol\right)\)
hay \(\dfrac{5,4}{M}=0,6\)
=>\(M=\dfrac{5,4}{0,6}=9\)
=>Kim loại M là Beri ( Be)
. Cho 8 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 4,48 lít khí hiđro (đktc). Tìm tên kim loại R. (biết Mg=24, Be=9, Ca=40, Ba=137)
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_R = n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_R = \dfrac{8}{0,2} = 40$
Vậy R là Canxi