Cho 4,8(g) axetilen phản ứng với AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng thấy tạo thành (m)g kết tủa vàng. Tính m?
Cho 20g hỗn hợp A gồm 3 khí metan, propilen, axetilen lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy bình 1 có 48 g kết g tủa vàng, bình 2 có 32g brom phản ứng. Viết các phản ứng xảy ra? Tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
\(C_2H_2+AgNO_3+NH_3->C_2Ag_2+NH_4NO_3\\ CH_2=CH-CH_3+Br_2->CH_2Br-CHBr-CH_3\\ n_{C_2Ag_2}=0,325mol=n_{C_2H_2}\\ m_{C_2H_2}=8,45g\\ n_{Br_2}=n_{C_3H_6}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\\ m_{C_3H_6}=8,4g\\ m_{CH_4}=20-8,45-8,4=3,15g\\ n_{CH_4}=0,196875mol\\ n_{hh}=n_{CH_4}+n_{C_2H_2}+n_{C_3H_6}=0,721875mol\\ \%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,2}{n_{hh}}.100\%=27,71\%\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,325}{n_{hh}}.100\%=45,02\%\\ \%V_{CH_{_34}}=27,27\%\)
Cho 20g hỗn hợp A gồm 3 khí metan, propilen, axetilen lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3 / NH3 dư, bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy bình 1 có 48 g kết tủa vàng, bình 2 có 32g brom phản ứng. Viết các phản ứng xảy ra? Tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho m gam propin phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3 / NH 3 thấy xuất hiện 1,47 gam kết tủa vàng. Giá trị của m là:
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,6.
D. 0,8.
m = 0,01.40 = 0,4 gam.
- Chọn đáp án B.
Cho V lít hh gồm propen và propin qua dd AgNO3/NH3 ( dư ) thì thu đc 1,47 g kết tủa vàng mặt khác nếu dẫn V lít hh đó qua dd Br2 thì có 4,8 g Br2 tham gia phản ứng. Tính giá trị V
Cho các chất sau đây: axetilen, Natrifomat, saccarozơ, mantozơ, glucozơ, fructozơ, số chất tạo kết tủa với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư sau khi phản ứng kết thúc:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn đáp án C
Số chất tạo kết tủa với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư sau khi phản ứng kết thúc gồm:
axetilen, Natrifomat, mantozơ, glucozơ, fructozơ
Cho các chất sau đây: axetilen, Natrifomat, saccarozơ, mantozơ, glucozơ, fructozơ, số chất tạo kết tủa với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư sau khi phản ứng kết thúc:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn đáp án C
Số chất tạo kết tủa với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư sau khi phản ứng kết thúc gồm:
axetilen, Natrifomat, mantozơ, glucozơ, fructozơ
Dẫn 2,24 lít (đktc) khí axetilen (C2H2) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư đến thi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 24 gam.
B. 36 gam.
C. 48 gam.
D. 12 gam.
Dẫn 3,36 (lít) axetilen (đktc) qua một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng thu được m (g) kết tủa vàng. Tính giá trị của m?
2AgNO3+C2H2+2NH3→2NH4NO3+Ag2C2
0,15=======================> 0,15
ta có:
nC2H2=3,36/22,4=0,15 mol
vậy m = 0,15 * 240 = 36 g
Cho các chất sau : axetilen, vinylaxetilen, anđehit fomic, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, fructozơ, penta-1,3-điin. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư có kết tủa vàng nhạt là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Đáp án B
Các chất có khả năng tạo kết tủa vàng khi phản ứng với AgNO3/NH3 là những chất có liên kết C ≡ C ở đầu mạch cacbon. Suy ra có 3 chất thỏa mãn là axetilen, vinylaxetilen và penta-1,3-điin.
Phương trình phản ứng :
CH ≡ CH + 2 AgNO 3 + 2 NH 3 → t 0 CAg ≡ CAg ↓ + 2 NH 4 NO 3 CH ≡ C - CH = CH 2 + AgNO 3 + NH 3 → t 0 AgC ≡ C - CH = CH 2 ↓ + NH 4 NO 3 CH ≡ C - CH 2 - C ≡ CH + 2 AgNO 3 + 2 NH 3 → t 0 CAg ≡ C - CH 2 - C ≡ CAg ↓ + 2 NH 4 NO 3