Phản xạ hít vào và thở ta được thực hiện như thế nào để không khí đi từ ngoài vào phổi và từ phổi ra ngoài
Khi động vật có vú hít thở bình thường, nguyên nhân nào gây nên dòng không khí từ bên ngoài đi vào trong phổi?
A. Giảm thể tích bên trong lồng ngực.
B. Cơ hoành phẳng ra.
C. Các xương sườn hạ xuống làm tăng thể tích lồng ngực.
D. Cơ liên sườn ngoài dãn làm tăng thể tích lồng ngực.
Đáp án B
Ở động vật có vú khi hít vào cơ hoành và cơ liên sườn ngoài đều co.
- Cơ hoành co, phẳng ra là tăng thể tích lồng ngực chiều thằng đứng.
- Cơ liên sườn ngoài co làm các sườn nâng lên làm tăng thể tích lồng chiều ngang và trước sau.
Thể tích lồng ngực tăng làm tăng áp suất âm dẫn đến không khí đi vào phổi.
người ta đo được chỉ số hô hấp của một em h/s lớp8 -thể tích phổi khi hít vào bình thường:3470ml -thể tích phổi khi thở ra bình thường:3000 -thể tích phổi khi hít vào gắng sức :5100ml -thể tích phổi khi thở ra gắng sức:1490ml Hãy xác định khí lưu thông ;khí bổ sung, khí dự trữ, khí cặn và dung tích sống
- Khí lưu thông là: \(V\)(Khít vào bình thường) \(-V\) (Khí thở ra bình thường) \(=3470-3000=470(ml)\)
- Khí bổ sung: $V$ (Khí hít vào gắng sức) $-V$ (Khí hít vào bình thường) $=5100-3470=1630(ml)$
- Khí dự trữ: $V$ (Khí thở ra bình thường) $-V$ (Khí thở ra gắng sức) $=3000-1490-1510(ml)$
- Dung tích sống: $V$ (Khí hít vào gắng sức) $-V$ (Khí thở ra gắng sức) $=5100-1490=3610(ml)$
- Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thổ tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thê tích lồng ngực khi thở ra?
- Dung tích phổi khi hít vào, thở ra hình thường và gắng sức có thể phụ thuộc và các yếu tố nào?
* Các cơ xương ở lổng ngực phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào giảm thể tích lồng ngực khi thở ra như sau:
- Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu.
- Cơ hoành co làm lồng ngực mớ rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn ra làm lổng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.
- Ngoài ra còn có sự tham gia cùa một số cơ khác trong các trường hợp thở gắng sức.
* Dung lích phối khi hít vào và thở ra lúc bình thường cũng như khi gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Tầm vóc.
- Giới tính.
- Tình trạng sức khỏe, bệnh tật.
- Sự luyện tập.
Đề: Thông khí ở phổi được thực hiện nhờ những hoạt động của các cơ quan nào? So sánh tỉ lệ O2,CO2,N2,hơi nước teong không khí hít vào thở ra ,có nhận xét và kết luận gì không?
vì sao hít không khí từ ngoài và phổi và ngược lại
1. trong quá trình hô hấp, sự TĐK giũa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:
a. Khoang mũi b. Khí quản
c. Phổi d. Phế quản
2. Cách hô hấp đúng là:
a. Thở bằng miệng b. Thở bằng mũi
c. Hít vào ngắn hơn thở ra
d. Hít vào bằng miệng, thở ra bằng mũi
3. " Nổi da gà " là hiện tượng:
a. Tăng thoát nhiệt b. Tăng sinh nhiệt
c. giảm thoát nhiệt d. giảm sinh nhiệt
4. Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?
a. Lồng ngực được nâng lên b. Lồng ngực được hạ xuống
c. Lồng ngực hẹp lại d. Lống ngực không thay đổi
mn giúp mk với nha !!!
1. trong quá trình hô hấp, sự TĐK giũa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:
a. Khoang mũi b. Khí quản
c. Phổi d. Phế quản
2. Cách hô hấp đúng là:
a. Thở bằng miệng b. Thở bằng mũi
c. Hít vào ngắn hơn thở ra
d. Hít vào bằng miệng, thở ra bằng mũi
3. " Nổi da gà " là hiện tượng:
a. Tăng thoát nhiệt b. Tăng sinh nhiệt
c. giảm thoát nhiệt d. giảm sinh nhiệt
4. Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?
a. Lồng ngực được nâng lên b. Lồng ngực được hạ xuống
c. Lồng ngực hẹp lại d. Lống ngực không thay đổi
Một người khi hít vào bình thường thì dung tích phổi là3000 ml, sau đó thở ra gắng sức đã đầy ra lượng khí là 1900 ml, khi hít vào gắng sức thì dung tích phổi là 4300 ml sau đó thở ra bình thường thì trong phổi còn 2500 ml khí. Hãy tính:
- Dung tích sống của phổi ở người này.
- Thể tích khí lưu thông, khí bổ sung và khí dự trữ của người này.
Gọi X là thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường.
Gọi Y là thể tích khí chứa trong phổi sau khi thở ra bình thường.
Gọi A là thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào gắng sức
Gọi B là thể tích khí chứa trong phổi sau khi thở ra gắng sức.
Viết công thức tính các loại khí sau theo X, Y, A, B (có giải thích rõ):
+ Thể tích khí lưu thông: V (lưu thông)
+ Thể tích khí bổ sung: V (khí bổ sung)
+ Thể tích khí dự trữ : V (khí dự trữ)
+ Dung tích sống.
Bài này có vẻ hơi khó nên em hỏi mọi người!! Em cảm ơnn
Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thông.Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200 ml.Dung tích sống là 3800 ml.Thể tích khí dự trữ là 1600 ml.Hỏi:
a. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức.
b. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường.