Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 10
Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 10
Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 10
Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 10
Ứng với công thức phân tử C 5 H 10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án B
Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C 5 H 10 là:
Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơnitơ.
III. Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X
IV. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường
A. 3A. 3
B. 1.
C. 2.
D. 4
Đáp án A
Nội dung I đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
Nội dung II, III đúng.
Nội dung IV sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'. Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy.
Có 3 nội dung đúng.
Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên thay thế anken có công thức phân tử
a)C4H8
b)C5H10
a, \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\): But - 1 - en
\(CH_3-CH=CH-CH_3\): But - 2 - en
b, \(CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH_3\): Pent - 1 - en
\(CH_3-CH=CH-CH_2-CH_3\): Pent - 2 - en
\(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\): 2 - metylbut - 1 - en
\(CH_3-C\left(CH_3\right)=CH-CH_3\): 2 - metylbut - 2 - en
\(CH_2=CH-CH\left(CH_3\right)-CH_3\): 3 - metylbut - 1 - en
Viết công thức cấu tạo và gọi tên IUPAC các anken có công thức phân tử sau: C5H10 và C6H12
$C_5H_{10}$
C=C-C-C-C: Pent-1-en
C-C=C-C-C: Pent-2-en
C=C(C)-C-C: 2-metylbut-1-en
C=C-C(C)-C: 3-metylbut-1-en
C-C(C)=C-C: 2-metylbut-2-en
$C_6H_{12}$
C=C-C-C-C-C: hex-1-en
C=C(C)-C-C-C: 2-metylpent-1-en
C=C-C(C)-C-C: 3-metylpent-1-en
C=C-C-C(C)-C: 4-metylpent-1-en
C=C(C)-C(C)-C: 2,3-đimetylbut-1-en
C=C-C(C)(C)-C: 3,3-đimetylbut-1-en
C-C=C-C-C-C: hex-2-en
C-C(C)=C-C-C: 2-metyl-pent-2-en
C-C=C(C)-C-C: 3-metyl-pent-2-en
C-C(C)=C(C)-C: 2,3-đimetylbut-2-en
C-C-C=C-C-C: hex-3-en
C-C=C-C(C)-C: 4-metylpent-2-en
C=C(C-C)-C-C: 2-etylbut-1-en
Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
(2) Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơ nitơ.
(3) Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là C5H10O4 ; bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X.
(4) Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.
(5) Trong một nuclêôtit có chứa 4 loại bazơ nitơ là A, T, G và X.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
Đáp án A
Nội dung 1 đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
Nội dung 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'. Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy.
Nội dung 5 sai. Trong một nuclêôtit chỉ chứa một trong 4 loại bazơ nitơ là A, T, G và X
Có 3 nội dung đúng
Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơnitơ.
III. Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X
IV. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơnitơ.
III. Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X
IV. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
Nội dung I đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.
Nội dung II, III đúng.
Nội dung IV sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'. Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy.
Có 3 nội dung đúng.
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H10?
A. 5.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
C5H10 đồng phân thuộc hai dạng hợp chất hữu cơ là anken và xicloankan
Với anken (5 đồng phân):
Với xicloankan để cộng được cần thảo mãn điều kiện "vòng 3 cạnh"
Có 3 đông phân thỏa mãn:
Đáp án C