15,125 + 4,875 x 2
B1:a) tìm BCNN(5,8,13),BC(5,8,13)
b)tìm BCNN(15,125),BC(15,125)
a 5,125 x a + 4,875 x a = 0.1
\(5,125\times a+4,875\times a=0,1\)
\(\left(5,125+4,875\right)\times a=0,1\)
\(10\times a=0,1\)
\(a=0,01\)
cho m gam bột fe vào 300ml dung dịch chứa hai muối agno3 0,15M và cu(no3)2 0,1 mol, sau một thời gian thu được 5,76 gam hỗm hợp kim loại và dung dịch X. Cho 4,875 gam bột zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,8425 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Xác định giá trị m
Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 118,2 gam
B. 60,0 gam
C. 98,5 gam
D. 137,9 gam
Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 98,5 gam
B. 137,9 gam
C. 60,0 gam
D. 118,2 gam
Cho dung dịch H2SO4 loãng a% tác dụng với K thu được khối lượng H2 bằng 4,875% khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu. Tính a ?
Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn a gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch B a O H 2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 118.
B. 116
C. 120.
D. 122
A l a − A l a − G l y : x A l a − G l y − G l u : y G l y − V a l − A l a : z ⇒ n Gly = x + y + z = 0 , 065 n Ala = 2 x + y + z = 0 , 09 ⇒ x = 0 , 025 y + z = 0 , 04
Số nguyên tử C: Gly (2); Ala (3); Val (5); Glu (5)
Bảo toàn nguyên tố C: n C O 2 = x . 3 + 3 + 2 + y . 3 + 2 + 5 + z . 2 + 5 + 3 = 8 x + 10. y + z = 0 , 6
=> m = 118,2 gam
Đáp án cần chọn là: A
Một Hidrocacbo A ở thể lỏng có tỉ khối so với Metan bằng 4,875. Đốt cháy hòan tòan A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 11:2,25. Tìm CTPT của A
\(M_A=78(g/mol)\)
Đặt công thức dạng chung của Hidrocacbon A là: \(C_xH_y\)
\(C_xH_y+\left(\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{4}\right)O_2-t^o->xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
Đặt \(n_A=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=x\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{y}{2}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=44x\left(g\right);m_{H_2O}=9y\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{11}{2,25}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{44x}{9y}=\dfrac{44}{9}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\)
\(=>CTTN:\left[CH\right]_n\)
\(\Leftrightarrow13n=78\)\(\Rightarrow n=6\)
\(\Rightarrow CTPTcuaA:C_6H_6\)
Hòa tan hoàn toàn 4,875 gam kẽm vào 75 gam dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch A và khí H2. Toàn bộ lượng khí này khử hoàn toàn và vừa đủ 4,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3. tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl vào dung dịch A. Tính khối lượng mỗi oxit
nZn = \(\dfrac{4,875}{65}=0,075\left(mol\right)\)
Pt: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,075.....0,15........0,075.....0,075
mdd sau pứ = mZn + mdd HCl - mH2
....................= 4,875 + 75 - 0,075 . 2 = 79,725 (g)
C% dd HCl = \(\dfrac{0,15\times36,5}{75}.100\%=7,3\%\)
C% dd ZnCl2 = \(\dfrac{0,075\times136}{79,725}.100\%=12,794\%\)
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
.......x.........x
.......Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
..........y..........3y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=4,4\\x+3y=0,075\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,015\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
mCuO = 0,015 . 80 = 1,2 (g)
mFe2O3 = 0,02 . 160 = 3,2 (g)