một hợp chất A gồm 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm CTHH của khí A, biết rằng ở đktc 1 gam khí A chiểm thế tích là 0,28l
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.
a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.
-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.
-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) Phương trình hóa học S + O2 SO2
b) nS = = 0,05 mol.
Theo phương trình trên, ta có:
nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.
⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.
⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l
Vì khí oxi chiếm thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là
⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:
- Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 → SO2
b. Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có: = nS = = 0,05 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:
=> Vkk = 5 = 5 . 1,12 = 5,6 lít
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 → SO2
b. Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có: = nS = = 0,05 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:
=> Vkk = 5 = 5 . 1,12 = 5,6 lít
Chất A tạo bở lưu huỳnh và oxi trong đó oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng Xác định CTHH của A biết ở đktc 13,44l khí A có khối lượng là 48 gam
Ta có :
\(M_A = \dfrac{m}{n} = \dfrac{48}{\dfrac{13,44}{22,4}} = 80(đvC)\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{80.60\%}{16} = 3\)
Số nguyên tử Lưu huỳnh = \(\dfrac{80(100\%-60\%)}{32} = 1\)
Vậy CTHH của A : SO3
a, Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi. Tỉ khối của A so với Hidro là 32. Tìm công thức hóa học của A biết trong A, lưu huỳnh chiếm 50%.
b, Chất khí A có thành phần nguyên tố là: 5,88%H; 94,12% S. Khí A nặng hơn khí hidro 17 lần. Công thức hóa học của hợp chất đó là ?
a) MA = 32.2 = 64(g/mol)
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=64-32=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
b) MA = 2.17 = 34 (g/mol)
\(m_H=\dfrac{34.5,88}{100}=2\left(g\right)=>n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=34-2=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
bài 1 :một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố C và O . biết tỉ lệ mc / mo = 3/5 . tính công thức hóa học của chất đó.
bài 2 : hợp chất khí A gồm 2 nguyên tos là lưu huỳnh và ô xi, trong đó lưu huỳnh chiếm 40 % về khối lượng... tìm công thức hóa học của A, biết A có tỉ khối hơi so với không khí là 2,759
( giúp mình nha mình đang cần gấp ?)
Bài 2: gọi CTHH của A là SxOy
tỉ khối so với kk =2,759
=> PTK của A là 2,759.29=80g/mol
ta có M (S) trong A là 80:100.40=32g/mol
=> số phân tử S là x= 32:32=1
=> M(O) trong A là 80-32=49g/mol
=> số phan tử O là y=48:16=3
=> công thức HH: SO3
1) Gọi CTHH của hợp chất đó là CxOy
Ta có
mC/mO=3/5
->12.x/16.y=3/5
->x/y=3/5:12/16=4/5
->x=4,y=5
->CTHH:C4O5
2)Gọi CTHH là SxOy
dA/kk=MA/29=2,759
->MA=2,759.29=80
%A=%S+%O
=40%+%O=100%
->%O=100%-40%=60%
x:y=40/32:60/16=1:3
->x=1,y=3
->(32+16.3)n=80
->80n=80->n=1
->CTHH:SO3
1.Khi phân tích 1 hợp chất gồm 3 nguyên tố Fe,S,O,người ta thấy rằng %Fe=28%,S=24%,%O còn lại.Hãy lập CTHH của hợp chất,biết rằng hợp chất có 2 nguyên tử Fe
2.Hợp chất X có PTK là 60 và thành phần gồm 3 nguyên tố C,H,O trong đó nguyên tố C chiếm 60%,nguyên tố hidro chiếm 13,33% về khối lượng.Xác định công thức phân tử của X
3.Hợp chất khí A gồm 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi ,trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng.Hãy tìm CTHH của khí A biết tỉ khối của A so với không khí là 2,759
4.Tìm CTHH của hợp chất X do 3 nguyên tố Ca,N và O tạo thành.Biết:Mca:Mn:Mo=10:7:24 và PTK của X =164
5.1 hợp chất tạo thành giữa nhôm và oxi có Ma:Mo=4,5:4.Tìm CTHH của hợp chất đó
6.Xác định CTHH của CUxOy,biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi là 4:1
7.1 hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí = 2,76 và tỉ lệ về khối lượng của hai nguyên tố tạo thành là Ms:Mo=2:3
(a)Xác định CTHH của hợp chất
(b)Chỉ ra hóa trị của lưu huỳnh và tên gọi của hợp chất
mik cảm ơn
Bài 5) Gọi công thức hoá học của hợp chất là: AlxOy...
Theo đề bài ra ta có:
MAl : MO = 27x : 16y = 4,5 : 4
<=> 72y = 108x => x : y = 2 : 3 ( Chọn x = 2 , y = 3 )
Vậy công thức hoá học của hợp chất là : Al2O3
1) Gọi công thức hóa học của hợp chất là: FexSyOz
Theo đề bài ra ta có:
Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56 . 2 = 112 (g)
Khối lượng của hợp chất là: \(\frac{112.100\%}{28\%}\) = 400 (g)
Khối lượng của nguyên tử S trong hợp chất là: \(\frac{400.24\%}{100\%}\) = 96 (g)
Số nguyên tử S trong hợp chất là: 96 : 32 = 3 (nguyên tử)
Khối lượng của nguyên tử O trong hợp chất là: 400 - 112 - 96 = 192 (g)
Số nguyên tử O trong hợp chất là: 192 : 16 = 12 (nguyên tử)
\(\Rightarrow\) Công thức hóa học của hợp chất là: Fe2(SO4)3
Bạn nên hỏi từng bài để tiện trao đổi ^_^
Câu 4: Hợp chất A chứa 40% khối lượng nguyên tố lưu huỳnh, còn lại là nguyên tố oxi. Biết M h/c = 80 gam / mol. Tìm CTHH và cho biết tên của hợp chất A đó.
mS = 80 . 40% = 32 (g)
nS = 32/32 = 1 (mol)
mO = 80 - 32 = 48 (g)
nO = 48/16 = 3 (mol)
CTHH: SO3
mS = 80 . 40% = 32 (g)
nS = 32/32 = 1 (mol)
mO = 80 - 32 = 48 (g)
nO = 48/16 = 3 (mol)
CTHH: SO3
chúc bn học tốt
đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh (trong đó khối lượng lưu huỳnh = 8 lần khối lượng cacban) trong không khí.
a)tính thể tích không khí(đktc)cần dùng? biết rằng oxi chiếm 20% thể tích khoonng khí.
b)tính thể tích ở đktc của mỗi khí thu được sau phản ứng.
e lạy mấy a, mấy chị vào giải dùm e bài này với ạ!!
trời đậu!!
A là khí không màu mùi hắc, rất độc và nặng hơn không khí
Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng
+ A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi
+ 1 gam khí A chiếm thể tích 0,35 lít ở đktc
A. SO
B. SO 3
C. SO 2
D. NO 2
M A = m A n A = 1 0,015625 = 64 g / m o l
- Tìm số mol nguyên tử S, O trong phân tử A
Cứ 1 mol phân tử A có:
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO 2
Đáp án: C