Hoà tan hoàn toàn 36,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch axit HCl dư thu được 20,16 lít khí hiđro (ở đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
Hoà tan hoàn toàn 36,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch axit HCl dư thu được 20,16 lít khí hiđro (ở đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
2Al +6HCl-> 2AlCl3+3H2
0,6--------------------------0,9
Al2O3+6HCl-> 2AlCl3+3H2O
n H2=0,9 mol
=>m Al=0,6.27=16,2g
=>%mAl=\(\dfrac{16,2}{36,6}100\)=44,26%
=>%m Al2O3=55,74%
\(n_{H_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,6 0,9
\(m_{Al}=0,6\cdot27=16,2g\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{16,2}{36,6}\cdot100\%=44,26\%\)
\(\%m_{Al_2O_3}=100\%-44,26\%=55,73\%\)
Giúp em với ạ!!! Em đang cần gấp ạ
Hòa tan hoàn toàn 1,39 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,784 lít khí hiđro (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=1,39\\1,5a+b=0,035\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{1,39}.100=37,53\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-37,53\%=62,47\%\)
Cho 33,2 g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được V lít khí ở đktc và chất rắn không tan Y. Cho Y hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 57,83%.
B. 33,33%.
C. 19,28%.
D. 38,55%.
Hòa tan hoàn toàn 8,1gam hỗn hợp A gồm Mg và Al2O3 bằng lượng dư dung dịch Hcl ,sau phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí thoát ra (ở đktc). Hãy
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) khối lượng dung dịch HCl nồng độ 18% để hòa tan hết hỗn hợp A
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
Theo tỉ lệ phản ứng (1) => nMg = nH2 = 0,125 mol
<=> mMg = 0,125 .24 = 3 gam và mAl2O3 = 8,1 - 3 =5,1 gam
%mMg = \(\dfrac{3}{8,1}\).100% = 37,03% => %mAl2O3 = 100 - 37,03 = 62,97%
b) nAl2O3 = \(\dfrac{5,1}{102}\)= 0,05 mol
=> nHCl pư = 2nMg + 6nAl2O3 = 0,55 mol
mHCl = 0,55.36,5 = 20,075 gam
=> mdung dịch HCl 18% = \(\dfrac{20,075}{18\%}\)= 111,53 gam
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,78; 0,54; 1,12
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08; 0,56
Một hỗn hợp gồm Al và Fe2O3, thực hiện phản ứng nhiệt nhôm ở nơi không có không khí. Hỗn hợp sản phẩm rắn thu được sau phản ứng trộn đều rồi chia thành hai phần. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH lấy dư thì thu được 6,72 lít hiđro và chất rắn không tan trong NaOH có khối lượng bằng 34,783% khối lượng của phần 1. Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HCl thì thu được 26,88 lít hiđro (các thể tích ở đktc), các phản ứng đều hoàn toàn. Khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10,8 gam Al; 64,0 gam Fe2O3.
B. 27,0 gam Al; 32,0 gam Fe2O3.
C. 32,4 gam Al; 32,0 gam Fe2O3.
D. 45,0 gam Al; 80,0 gam Fe2O3.
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H 2 O , thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi phần.
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
Câu 1: Cho 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
b) Tính V
Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn 3,07 gam hỗn hợp gồm Fe và Al cần dùng vừa đủ m gam dung dịch HCl 10% (D=1,05g/ml) thu được 1,456 lít khí (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu
b) Tính m
Câu 1 :
\(n_{H2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,15 1,5a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 1b
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Zn
\(m_{Al}+m_{Zn}=11,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Zn}.M_{Zn}=11,1g\)
⇒ 27a + 65b = 11,1g(1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,225(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 65b = 11,1g
1,5a + 1b = 0,225
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{1,35.100}{11,1}=12,16\)0/0
0/0Zn = \(\dfrac{9,75.100}{11,1}=87,84\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,15+0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,45}{1}=0,45\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
\(n_{H2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0,065\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,1 1a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
b 0,03 1,5b
a) Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Al
\(m_{Fe}+m_{Al}=3,07\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Fe}.M_{Fe}+n_{Al}.M_{Al}=3,07g\)
⇒ 56a + 27b = 3,07g(1)
Theo phương trình : 1a + 1,5b = 0,065(2)
Từ(1),(2),ta có hệ phương trình :
56a + 27b = 3,07g
1a + 1,5b = 0,065
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0,01.27=0,27\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{2,8.100}{3,07}=91,21\)0/0
0/0Al = \(\dfrac{0,27.100}{3,07}=8,79\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,03=0,13\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,13.36,5=4,745\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{4,745.100}{10}=47.45\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt