Biết ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Cho 2 cây cà chua đỏ lai với nhau, kết quả thu được có cả cà chua quả đỏ và cà chua quả vàng. Lập luận vết sơ đồ lai
ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng . cho cây cà chua đỏ thuần chủng lai với cà chua quả vàng . hãy biện luận và viết sơ đồ lai
Qui ước gen: A: đỏ a: vàng
Sơ đồ lai:
P: Quả đỏ(AA) x Quả vàng(aa)
GP: A ; a
F1: Aa (100% quả đỏ)
ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng. Cho lai giữa cà chua đỏ và cà chua vàng F1 thu được 151 quả đỏ, 149 quả vàng. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai
theo đề: A_đỏ, a_vàng
P: đỏ (A-)\(\times\)vàng(aa), F\(_1\) thu được cây có kiểu hình vàng (aa)
⇒cả 2 cây P phải cho giao tử a
⇒P có kiểu gen Aa(đỏ)\(\times\)aa(vàng)
SĐL:
P: đỏ \(\times\) vàng
Aa aa
G: 1A:1a a
F: 1AA:1aa ( 1đỏ:1vàng)
5-Đem lai hai cây cà chua đều có quả màu đỏ, ở F1 thu được cà chua màu đỏ và cà chua màu vàng. Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai. Biết rằng tính trạng màu sắc quả do 1 gen quy định?
Quà đỏ trội so vs quả vàng
A - đỏ a- vàng
Phép lại Aax Aa cho cả quả đỏ và vàng:
P : Đỏ Aa x Đỏ Aa
G : 1 A : 1 a 1 A : 1 a
F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 đỏ : 1 vàng
Quà đỏ trội so vs quả vàng
A - đỏ a- vàng
Phép lại Aax Aa cho cả quả đỏ và vàng:
P : Đỏ Aa x Đỏ Aa
G : 1 A : 1 a 1 A : 1 a
F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 đỏ : 1 vàng
Quà đỏ trội so vs quả vàng
A - đỏ a- vàng
Phép lại Aax Aa cho cả quả đỏ và vàng:
P : Đỏ Aa x Đỏ Aa
G : 1 A : 1 a 1 A : 1 a
F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 đỏ : 1 vàng
ở cà chua kiểu gen A quả đỏ a quy định quả vàng B quy định quả tròn quy định quả bầu dục khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ dạng quả bầu dục thuần chuẩn và quả vàng dạng tròn thuần chủng với nhau F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Viết sơ đồ lai gen thích hợp
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB
ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn được quy định bởi gen A so với tính trạng quả vàng được quy định ở gen a là lặn. Cho lai cà chua bố mẹ thuần chủng quả đỏ với quả vàng thu được cà chua F1.Viết sơ đồ lai từ P->F1
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
P(t/c). AA( đỏ). x. aa( vàng)
Gp. A. a
F1. Aa(100% đỏ)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cho các cây cà chua quả đỏ (P) giao phấn với cây cà chua quả vàng thế hệ lai thu được 200 cây quả đỏ và 101 cây quả vàng. Trong số cây hoa đỏ P, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng. Hãy xác định kết quả của F1 và F2 khi cho cà chua đỏ thuần chủng lai với cà chua vàng
P: AA (Qủa đỏ) x aa (Qủa vàng)
G(P):A___________a
F1: Aa(100%)___Qủa đỏ (100%)
F1 x F1: Aa (Qủa đỏ) x Aa (Qủa đỏ)
G(F1): (1/2A:1/2a)_____(1/2A:1/2a)
F2: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Qủa đỏ: 1/4 Qủa vàng)
Quy ước gen:
\(A:\) quả đỏ
\(a:\) quả vàng
Cà chua đỏ thuần chủng có kiểu gen \(AA\)
Cà chua vàng có kiểu gen \(aa\)
Sơ đồ lai:
\(Pt/c:\) \(AA\) ( quả đỏ ) \(\times\) \(aa\) ( quả vàng )
\(G:\) \(A\) \(a\)
\(F_1:\) \(Aa\)
Kiểu gen: \(100\%Aa\)
Kiểu hình: \(100\%\) quả đỏ
\(F_1\times F_1:\) \(Aa\) ( quả đỏ ) \(\times\) \(Aa\) ( quả đỏ )
\(G:\) \(A,a\) \(A,a\)
\(F_2:\) \(AA:Aa:Aa:aa\)
Kiểu gen: \(1AA:2Aa:1aa\)
Kiểu hình \(3\) quả đỏ: \(1\) quả vàng
Ở cây cà chua gen A quy định tính trạng quả đỏ gen a qui định quả vàng. Cho 2 giống cà chua thuần chủng đỏ và vàng giao phân với nhau. Hãy xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 viết sơ đồ lai minh họa
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P : AABB × aabb
B. P : Aabb × aaBb
C. P : AaBB × AABb
D. P : AAbb × aaBB
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB
Đáp án cần chọn là: D