Nêu hiện tượng và pthh
a)Cho khí Ethylene?Acetylene đi qua dung dịch Bromine Br2
b)Cho Acetic acid vào ống nhghieemj có chứa đấ vôi vooi Caco3
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. cho 1 ít kẽm hạt vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrochloric acid HCL
2. cho 2 ml dung dịch hydrochloric acid HCL vào ống nghiệm chứa đá vôi (Calcium carbonate),
1. Hiện tượng: Viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
\(PTHH:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
2. Hiện tượng: Viên đá vôi tan dần và có tỏa nhiệt, có khí không màu thoát ra.
\(PTHH:2HCl+CaCO_3--->CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) Iron cháy trong lọ chứa khí Oxygen.
b) Dẫn luồng khí Hydrogen đi qua bột copper (II) oxide, đun nóng.
c) Cho kim loại Zinc vào ống nghiệm đựng dung dịch hydrochloric acid (HCl)
sắt cháy mãnh liệt và bắn ra vài hạt vụn
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
đồng chuyển từ màu đen sang màu đỏ
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
kẽm sủi bọt và giải phóng khí hidro
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Nêu hiện tượng và viết pthh
1. Cho mẩu kim loại sodium (hoặc Potassium) vào rượu Ethanol
2.Thả mẩu kim loại Magesium Mg vào gốc đựng giấm (dd loãng của Acetic acid)
3.Cho Acetic acid vào ống nghiệm đựng bột CaO
1) Mẩu kim loại tan dần, có khí không màu thoát ra
2Na + 2C2H5OH --> 2C2H5ONa + H2
2K + 2C2H5OH --> 2C2H5OK + H2
2) Mẩu kim loại tan dần, có khí không màu thoát ra
Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
3) Bột CaO tan dần
CaO + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + H2O
Ở nhiệt độ cao và có mặt của dung dịch sulfuric acid đặc, ethanol (CH3CH2OH) bị chuyển hoá thành ethylene và nước.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Vì sao cần dẫn khí từ ống nghiệm điều chế ethylene qua ống có chứa mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc?
a)CH3CH2OH \(\text{ }\overrightarrow{\text{H2SO4đ}}\) CH2=CH2 + H2O
b) Khí ethylene sinh ra có lẫn SO2. Để khí không lẫn tạp chất thì cần phải dẫn qua bông tẩm NaOH đặc để loại bỏ khí này.
Nêu hiện tượng và viết PTHH (nếu có) với mỗi thí nghiệm sau:
a) Nhỏ dung dịch hydrochloric acid (HCl) vào ống nghiệm có chứa iron (III) hydroxide (\(Fe(OH)_3\)).
b) Cho hỗn hợp nhôm và đồng vào dung dịch sulfuric acid (\(H_2SO_4\)) loãng dư
a) Hiện tượng: Chất rắn màu nâu đỏ tan dần, dd chuyển màu vàng nâu
PTHH: \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
b) Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn tan dần nhưng còn xót lại chất rắn màu đỏ nâu, xuất hiện khí không màu
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Hiện tượng: Fe(OH)3 tan trong nước.
3HCl + Fe(OH)3 -> FeCl3 + 3H2O
Hiện tượng: Al tan trong dd, xuất hiện khí H2 làm sủi bọt khí.
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa nước vôi trong (Calcium hydroxide)
2. cho dung dịch sodium hydroxide NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) cloride Cucl2
1)
- Ban đầu, kết tủa trắng xuất hiện, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dd
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
2)
- Xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dd nhạt dần
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
1. Tính khối lượng vôi sống (tấn) thu được khi nung 15 tấn đá vôi có hàm lượng 90% CaCO3. Hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.
2. Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a) cho một ít bột CuO vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng
b) sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2
c) cho một ít bột Al2O3 vào dung dịch NaOH
d) Dẫn luồng khí CO qua bột CuO nung nóng
=== >> Help me... Mai nộp r ạ >_< T^T
Câu 1
mCaCO3 = 90*15/100 = 13,5 tấn
PT: CaCO3 ➙ CaO + CO2
100g 56g
13,5tấn 7,56tấn
mCaO = 7,56*85/100 = 6,426 tấn
1. Trình bày hiện tượng và viết PTHH (nếu có) cho các phản ứng sau:
a. Dẫn khí methane vào bình chứa khí Clo trong điều kiện ánh sáng. Sau đó cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào.
b. Dẫn khí methane đi qua dung dịch bromine
c. Dẫn khí ethylene đi qua dung dịch bromine
d. Dẫn khí acetylene đi qua dung dịch bromine dư
a. Dẫn khí methane vào bình chứa khí Clo trong điều kiện ánh sáng. Sau đó cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào.
=> bình mất màu vàng của clo , quỳ chuyển đỏ
Cl2+CH4->CH3Cl+HCl
b. Dẫn khí methane đi qua dung dịch bromine
ko hiện tượng
c. Dẫn khí ethylene đi qua dung dịch bromine
dd trở nên trong suốt
C2H4+Br2-to>C2H4Br2
d. Dẫn khí acetylene đi qua dung dịch bromine dư
dd trở nên nhạt
C2H2+2Br2->C2H2Br4
Chuẩn bị: Dung dịch CH3COOH 1 M, phoi bào magnesium; ống nghiệm.
Tiến hành: Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1M vào ống nghiệm, sau đó thêm vào vài mẩu magnesium.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
Tham khảo
-Hiện tượng: phoi bào magnesium tan, xuất hiện bọt khí.
-Giải thích: Acetic acid phản ứng với magnesium, làm magnesium tan và tạo khí hydrogen.
2CH3COOH + Mg → 2(CH3COO)2Mg + H2↑