Hiệu điện thế là j ?
Một dây điện trở R = 200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào một ấm nước sau 10 phút nhiệt lượng tỏa ra là 30000 J. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu dây có giá trị là:
A. I = 5A; U = 100V
B. I = 0,5A; U = 100V
C. I = 0,5A; U = 120V
D. I = 1A; U = 110V
Công suất của dây điện trở là:
Hiệu điện thế hai đầu dây là U thì:
Cường độ dòng điện
→ Đáp án B
Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn D 1 là U 1 =0,8V Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp hai đèn là J = 10V a) Tim hiệu điện thế giữa hai đầu đèn D_{2} b) Nếu trong mạch điện trên, ta thảo bớt đi đèn D_{2} thì bỏng đèn D_{1} sẽ sáng như thế nào ? Giải thích ?
a)Hai đèn mắc nối tiếp.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2:
\(U_2=U-U_1=10-0,8=9,2V\)
b)Khi ta tháo bớt đi đèn 2 đi hiệu điện thế của bóng đèn 1 chính là hiệu điện thế của cả nguồn\(\Rightarrow\)Hiệu điện thế đèn 1 lúc này lớn hơn hiệu điện thế ban đầu của đèn=> Bóng đèn 1 sẽ sáng hơn hoặc cháy (nếu hiệu điện thế của cả nguồn vượt qua hiệu điện thế định mức tức là hiệu điện thế đèn ban đầu).
Máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 100 lần số vòng dây cuộn sơ cấp hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 220V.Tìm hiệu điện thế cuộn sơ cấp và cho biết máy biến thế sử dụng có tên gọi là máy j
Cường độ dòng điện là j? Kí hiệu như thế nào? Đơn vị đo ra sao?cách mắc như thế nào
Cường độ dòng điện tùy mức độ mạnh yếu sẽ có ảnh hưởng nhất định tới sức khỏe của con người. Với cường độ dòng điện mạnh có thể gây tử vong.
Cường độ dòng điện trung bình trong một khoảng thời gian được định nghĩa bằng thương số giữa điện lượng chuyển qua bề mặt được xét trong khoảng thời gian đó và khoảng thời gian đang xét.
kí hiệu:Kí hiệu là A, đơn vị đo cường độ dòng điện I trong hệ SI, lấy tên theo nhà Vật lí và Toán học người Pháp André Marie Ampère.
đơn vị là:Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe, có ký hiệu là A. Đây là đơn vị đo cường độ dòng điện chuẩn theo hệ SI và nó được đặt theo tên nhà Vật lí và Toán học người Pháp là André Marie Ampère. Cứ 1 Ampe sẽ tương ứng với dòng chuyển động của 6,24150948
Công của lực điện làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A = 1 J. Độ lớn của điện tích này là?
+ Độ lớn của điện tích q = A M N U M N = 5 . 10 - 4 C
Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 2. 10 - 4 (C).
B. q = 2. 10 - 4 (μC).
C. q = 5. 10 - 4 (C).
D. q = 5. 10 - 4 (μC).
Chọn: C
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức A = qU với U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là q = 5. 10 - 4 (C).
Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 2 . 10 - 4 ( C )
B. q = 2 . 10 - 4 ( μ C )
C. q = 5 . 10 - 4 ( C )
D. q = 5 . 10 - 4 ( μ C )
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 0,05 μF. Dao động điện từ riêng (tự do) của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng
A.\(0,4\mu J.\)
B.\(0,5\mu J.\)
C.\(0,9\mu J.\)
D.\(0,1\mu J.\)
\(W= W_{Cmax}=W_C+W_L\)
=> \(W_L = W_{Cmax}-W_C= \frac{1}{2}C.(U_0^2-u^2)= 5.10^{-7}J.\)
khó lắm anh ơi em mới học lớp 6 thui.
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J, hiệu điện thế U M N là
A. 12 V.
B. -12 V.
C. 3 V.
D. -3 V.
Đáp án C.
A = q.U ð U = A q = − 6 − 2 = 3 (V).