refer
Hiệu điện thế hay điện áp (ký hiệu ∆U, thường được viết đơn giản là U, có đơn vị là đơn vị của điện thế: V, kV, mV, ...) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực của 1 nguồn.
refer
Hiệu điện thế hay điện áp (ký hiệu ∆U, thường được viết đơn giản là U, có đơn vị là đơn vị của điện thế: V, kV, mV, ...) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực của 1 nguồn.
– Hiệu điện thế chính là công thực hiện được để giúp di chuyển một hạt điện tích có trong trường tĩnh điện từ điểm này cho đến điểm kia. Khi đó, hiệu điện thế được đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện) hoặc có thể là sự mất đi, sử dụng hay thậm chí cả năng lượng lưu trữ.
– Ngoài ra, vôn kế có thể được dùng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong cùng một hệ thống điện và thường gốc thế điện của một hệ thống điện sẽ được chọn là mặt đất.
– Hiệu điện thế lúc này có thể được sinh ra bởi các trường tĩnh điện và dòng điện chạy qua từ trường và các trường từ sẽ thay đổi theo thời gian, hoặc có thể là sự kết hợp của 3 nguồn trên.
TK
Hiệu điện thế hay điện áp (ký hiệu ∆U, thường được viết đơn giản là U, có đơn vị là đơn vị của điện thế: V, kV, mV, ...) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực của 1 nguồn.
refer
Hiệu điện thế hay điện áp (ký hiệu ∆U, thường được viết đơn giản là U, có đơn vị là đơn vị của điện thế: V, kV, mV, ...) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực của 1 nguồn.
Refer
Hiệu điện thế hay điện áp (ký hiệu ∆U, thường được viết đơn giản là U, có đơn vị là đơn vị của điện thế: V, kV, mV, ...) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực của 1 nguồn.