Tìm $x,$ $y$ trong hình vẽ sau:
tìm đọ dài x,y trong hình vẽ sau
Cho hàm số y=f(x)=2/3.x
a) Tìm f(7); f(-5/4)
b)Tìm x khi y=10
c)Tìm x khi f(x)=8
d)Vẽ đồ thị hàm số trên.
e) Hỏi điểm P(9;16) có thuộc đồ thị hàm số y=2/3 x ko?
g) Tìm điểm K và H trên đồ thị hàm số y=2/3x biết xK =6,yH =4.
Cho hai hàm số y=f(x) và y=g(x) là hai hàm số liên tục trên ℝ có đồ thị hàm số y=f’(x) là đường cong nét đậm, đồ thị hàm số y=g’(x) là đường cong nét mảnh như hình vẽ. Gọi ba giao điểm A, B, C của y=f’(x) và y=g’(x) trên hình vẽ lần lượt có hoành độ là a, b, c. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số h(x)=f(x)-g(x) trên đoạn [a;c]
A. m i n h x a ; c = h 0
B. m i n h x a ; c = h a
C. m i n h x a ; c = h b
D. m i n h x a ; c = h c
cho hình vẽ sau biết a // b A=120 độ C=70 độ. Tìm số đo x, y?
vì a//b nên A+y=180(trong cùng phía
=>y=180-A=180-120=60
vì a//b nên x=C=70(so le trong)
Cho hàm số y=f(x) và y=g(x) là hai hàm liên tục trên ℝ có đồ thị hàm số y = f '(x) là đường cong nét đậm và y = g(x) là đường cong nét mảnh như hình vẽ. Gọi ba giao điểm A,B,C của y=f '(x) và y=g'(x) trên hình vẽ lần lượt có hoành độ a.b.c. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số h(x) = f(x) - g(x) trên đoạn [a;c]?
Câu 2: Độ dài x và y trong hình sau bằng bao nhiêu ( Cho BC = 3 ) a) x = 1,75 ; y = 1,25 b) x = 1,25 ; y = 1,75
c) x = 2 ; y = 1 d) x = 1 ; y = 2
Câu 3: Trong hình vẽ sau đây (EF // MN ) thì số đo của MP là:
a) MP = 2 b) MP = 6
c) MP = 9/2 d) Một kết quả khác
Xét △ABC△ABC có ADAD là tia phân giác
⇒ABBD=ACCD⇒ABBD=ACCD ( Tính chất đường phân giác trong tam giác)
⇒ABBD=ACBC−BD⇒ABBD=ACBC-BD
hay 2,5x=3,53−x2,5x=3,53-x
⇒2,5(3−x)=3,5x⇒2,5(3-x)=3,5x
⇔7,5−2,5x=3,5x⇔7,5-2,5x=3,5x
⇔3,5x+2,5x=7,5⇔3,5x+2,5x=7,5
⇔6x=7,5⇔6x=7,5
⇔x=1,25⇔x=1,25
Có x+y=BCx+y=BC
⇒x+y=3⇒x+y=3
hay 1,25+y=31,25+y=3
⇔y=1,75⇔y=1,75
Vậy x=1,25;y=1,75
Câu 2: Độ dài x và y trong hình sau bằng bao nhiêu ( Cho BC = 3 ) a) x = 1,75 ; y = 1,25 b) x = 1,25 ; y = 1,75
c) x = 2 ; y = 1 d) x = 1 ; y = 2
Câu 3: Trong hình vẽ sau đây (EF // MN ) thì số đo của MP là:
a) MP = 2 b) MP = 6
c) MP = 9/2 d) Một kết quả khác
Câu 1:Tìm 2 số x và y,biết:
a, x/3 =y/7 và x+y = 20 b,x/5 = y/2 và x-y = 6
Câu 2:Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a, x/7 = 18/14 ; b, 6:x =1 và 3/4 :5; c, 5.7 :0.35+(-x) :0.45
Câu 3:Tìm các số x,y,z biết :
x/2 = y/4 = z/6 và x-y+z = 8
Câu 4:Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b = c/d (a hk thuộc b,c hk thuộc d) ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+b/a-b = c+d/c-d
Câu 1:
a)Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{7}=\frac{x+y}{3+7}=\frac{20}{10}=2\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{x}{3}=2\Rightarrow x=6\\\frac{y}{7}=2\Rightarrow y=14\end{cases}\)
b)Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{x}{5}=\frac{y}{2}=\frac{x-y}{5-2}=\frac{6}{3}=2\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{x}{5}=2\Rightarrow x=10\\\frac{y}{2}=2\Rightarrow y=4\end{cases}\)
Câu 2:
a)\(\frac{x}{7}=\frac{18}{14}\Rightarrow14x=18\cdot7\)
\(\Rightarrow14x=126\)
\(\Rightarrow x=9\)
b và c đề có vấn đề
Câu 1:
a) Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{7}=\frac{x+y}{3+7}=\frac{20}{10}=2\)
+) \(\frac{x}{3}=2\Rightarrow x=6\)
+) \(\frac{y}{7}=2\Rightarrow y=14\)
Vậy cặp số \(\left(x,y\right)\) là \(\left(6,14\right)\)
b) Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{5}=\frac{y}{2}=\frac{x-y}{5-2}=\frac{6}{3}=2\)
+) \(\frac{x}{5}=2\Rightarrow x=10\)
+) \(\frac{y}{2}=2\Rightarrow y=4\)
Vậy cặp số \(\left(x,y\right)\) là \(\left(10,4\right)\)
Câu 3:
Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{4}=\frac{z}{6}=\frac{x-y+z}{2-4+6}=\frac{8}{4}=2\)
+) \(\frac{x}{2}=2\Rightarrow x=4\)
+) \(\frac{y}{4}=2\Rightarrow y=8\)
+) \(\frac{z}{6}=2\Rightarrow z=12\)
Vậy bộ số \(\left(x,y,z\right)\) là \(\left(4,8,12\right)\)
Câu 4:
Giải:
Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k\)
\(\Rightarrow a=bk,c=dk\)
Ta có:
\(\frac{a+b}{a-b}=\frac{bk+b}{bk-b}=\frac{b\left(k+1\right)}{b\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\) (1)
\(\frac{c+d}{c-d}=\frac{dk+d}{dk-d}=\frac{d\left(k+1\right)}{d\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
Câu 3:
Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{4}=\frac{z}{6}=\frac{x-y+z}{2-4+6}=\frac{8}{4}=2\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{x}{2}=2\Rightarrow x=4\\\frac{y}{4}=2\Rightarrow y=8\\\frac{z}{6}=2\Rightarrow z=12\end{cases}\)
Câu 4
Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k\Rightarrow a=bk;c=dk\)
Xét VT \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{bk+b}{bk-b}=\frac{b\left(k+1\right)}{b\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\left(1\right)\)
Xét VP \(\frac{c+d}{c-d}=\frac{dk+d}{dk-d}=\frac{d\left(k+1\right)}{d\left(k-1\right)}=\frac{k+1}{k-1}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ->Đpcm
Cho hàm số y=kx có đồ thị đi qua điểm A(1;-4)
a) Tìm k và vẽ đồ thị hàm số trên.
b) Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số trên? Vì sao?
M(-1;-4); N(5;-20); P(-3;12)
c) Tìm x khi y=8, y=-4/5, y=1/4
\(a,\text{Thay }x=1;y=-4\Leftrightarrow k=-4\\ \Rightarrow y=-4k\\ b,\text{Thay tọa độ các điểm vào đt: }\left\{{}\begin{matrix}x=-1;y=-4\Rightarrow-4=\left(-4\right)\left(-1\right)\left(loại\right)\\x=5;y=-20\Rightarrow-20=5\left(-4\right)\left(nhận\right)\\x=-3;y=12\Rightarrow12=\left(-3\right)\left(-4\right)\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\\ \text{Vậy }N\left(5;-20\right);P\left(-3;12\right)\in y=-4x\)
Cho hàm số y=kx có đồ thị đi qua điểm A(1;-4)
a) Tìm k và vẽ đồ thị hàm số trên.
b) Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số trên? Vì sao?
M(-1;-4); N(5;-20); P(-3;12)
c) Tìm x khi y=8, y=-4/5, y=1/4
a: Thay x=1 và y=-4 vào (d), ta được:
k=-4