cho 11.6g H2 gồm Na và Na2O tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A và 11,2 l khí B
a) tính khối lượng mỗi chất có trong H2 đầu
b) dung dịch A làm quì tím đổi sang màu gì ? vì sao ? tính khối lượng chất tan trong A
Câu 2. . Cho 23,2(g) hỗn hợp natri và natrioxit hòa tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A và 2,24(l) khí B ở đktc.
a- Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
b- Dung dịch A làm quì tím đổi màu gì ?Tại sao? Tính khối lượng chất tan trong dung dịch A?
c- Dẫn toàn bộ khí B đi qua ống chứa 6,4(g) đồng (II) oxit nung nóng.Sau một thời gian thu được 5,44(g) chất rắn.Tính hiệu suất của phản ứng?
a, PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,2.23=4,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=23,2-m_{Na}=18,6\left(g\right)\)
b, - Dd A làm quỳ tím chuyển xanh vì A chứa bazo tan.
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,08}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được H2 dư.
Gọi nCuO (pư) = a (mol) ⇒ nCuO (dư) = 0,08 - a (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 64a + 80.(0,08-a) = 5,44
⇒ a = 0,06 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,06}{0,08}.100\%=75\%\)
hóa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,5 g hỗn hợp gồm NA , NA2O vào nước dư được dung dịch X và giải phóng 1,12 lít khí (đktc)
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lượng Bazơ có trong dung dịch X
a, \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=8,5-2,3=6,2\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 17,7(g) hỗn hợp gồm Ca và Ba vào nước sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48(l) khí Y (đktc)
a) dung dịch X gồm chất gì? làm quỳ tím chuyển màu gì?
b) tính thành phần phần trăm mỗi kim loại ban đầu
c) tính khối lượng mỗi chất trong X
a)
Dung dịch X gồm $Ca(OH)_2,Ba(OH)_2$ làm đổi màu quỳ tím chuyển màu xanh.
b)
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
Gọi $n_{Ca} = a ; n_{Ba} = b$
Ta có :
$m_{hh} = 40a + 137b = 17,7(gam)$
$n_{H_2} = a + b = 0,2(mol)$
Suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Ca} = \dfrac{0,1.40}{17,7}.100\% = 22,6\%$
$\%m_{Ba} = 100\%-22,6\% = 77,4\%$
c)
$n_{Ca(OH)_2} = n_{Ba(OH)_2} = a = b = 0,1(mol)$
$m_{Ca(OH)_2} = 0,1.74 = 7,4(gam)$
$m_{Ba(OH)_2} = 0,1.171 = 17,1(gam)$
Ưcho 18 gam hỗn hợp kali và kalioxit hòa tan hoàn toàn vào trong nước thu được dung dịch A và 1,12 lít khí B ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b,dung dịch A làm quỳ tím đổi màu gì? tại sao ?tính khối lượng của chất tan trong dung dịch A?
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1------------------------0,05 mol
n H2=0,05 mol
=>m K=0,1.39=3,9g
=>mKOH=14,1g
b) dd chuyển mày quỳ tím sang màu xanh , vì chưa dd kiềm
=>m KOH=0,1.56+14,1=19,7g
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus (P) trong không khí, thu được m (g) chất rắn A, hòa tan chất rắn A vào nước tạo ra dung dịch B.
a) Tính m (gam) chất rắn A.
b) Dung dịch B có làm quì tím đổi màu không? Màu gì? Vì sao?
Bài 9:
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2->0,25------> 0,1
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 (g)
b)
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
dd H3PO4 là dd axit nên quỳ tím đổi màu đỏ
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam (m) phosphorus (P) trong không khí, thu được m (g) chất rắn A, hòa tan chất rắn A vào nước tạo ra dung dịch B.
a) Tính m (gam) chất rắn A.
b) Dung dịch B có làm quì tím đổi màu không? Màu gì? Vì sao?
a) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,1--------------->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
b)
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
dd B là dd axit nên quỳ tím chuyển màu đỏ
hòa tan hoàn toàn 7,82g hỗn hợp K và Ba vào nước thu được 400ml dung dịch X và 1,568 lít khí h2,
a) tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính nồng độ mol của các chất tan trong dd X
Đốt cháy 4,6 gam Na trong bình chứa khí oxi thu được Natri oxit. Cho NaO vào nước tạo thành dd A có nồng độ 8%.a/ Gọi tên dung dịch A. Dung dịch A làm quì tím chuyển sang màu gì? Vì sao? b/ Tìm khối lượng dung dịch A
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Na_2O\)
\(0.2...................0.1\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1.......................0.2\)
Quỳ tím hóa xanh => Vì dung dịch NaOH có tính bazo
\(m_{dd_A}=\dfrac{m_{NaOH}}{8\%}=\dfrac{0.2\cdot40}{8\%}=100\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO (trong đó nguyên tố Na chiếm 17,196% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 26,75 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 0,45 mol khí CO2 vào Y, thu được kết tủa và dung dịch Z. Cho 120 ml dung dịch H2SO4 1M vào Z, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,3. B. 27,96. C. 11,65. D. 18,64
Quy hỗn hợp về Na, Ba, O có số mol lần lượt là a;b;c(mol)
Theo gt ta có: $n_{Na}=0,2(mol);n_{H_2}=0,15(mol);n_{H_2SO_4}=0,12(mol)$
Bảo toàn e ta có: $0,2+2b-2c=0,3$
Mặt khác $137b+16c=22,15$
Giải hệ ta được $b=0,15;c=0,1$
Do đó $n_{OH^-}=0,5(mol)$
$2OH^-+CO_2\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O$
$CO_3^{2-}+CO_2+H_2O\rightarrow 2HCO_3^-$
Sau phản ứng dung dịch Z chứa 0,4 mol $HCO_3^-$; 0,1 mol $Ba^{2+}$ và 0,2 mol $Na^+$
Khi nhỏ $H_2SO_4$ vào dung dịch thì $\Rightarrow m=23,3(g)$