Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO (trong đó nguyên tố Na chiếm 17,196% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 26,75 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 0,45 mol khí CO2 vào Y, thu được kết tủa và dung dịch Z. Cho 120 ml dung dịch H2SO4 1M vào Z, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,3. B. 27,96. C. 11,65. D. 18,64
Quy hỗn hợp về Na, Ba, O có số mol lần lượt là a;b;c(mol)
Theo gt ta có: $n_{Na}=0,2(mol);n_{H_2}=0,15(mol);n_{H_2SO_4}=0,12(mol)$
Bảo toàn e ta có: $0,2+2b-2c=0,3$
Mặt khác $137b+16c=22,15$
Giải hệ ta được $b=0,15;c=0,1$
Do đó $n_{OH^-}=0,5(mol)$
$2OH^-+CO_2\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O$
$CO_3^{2-}+CO_2+H_2O\rightarrow 2HCO_3^-$
Sau phản ứng dung dịch Z chứa 0,4 mol $HCO_3^-$; 0,1 mol $Ba^{2+}$ và 0,2 mol $Na^+$
Khi nhỏ $H_2SO_4$ vào dung dịch thì $\Rightarrow m=23,3(g)$