cho m gam hỗn hợp gồm ba kim loại Fe,Cu,Al vào bình kín chứa 8 gam O2. Nung nóng bình một thời gian cho đến khi thể tích kí trong bình giảm còn 20% thì thu được 24,05 gam hỗn hợp chất rắn a) viết các phương trình phản ứng b) Tính m
Cho m gam hỗn hợp kim loại X gồm Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình, sau một thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị của m là
A. 1,0
B. 0,2
C. 0,1
D. 1,2
Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2. Thêm vào bình một lượng C rồi nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được m gam hỗn hợp rắn Y và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 (0,19 mol), CO2, O2. Giá trị của m là
A. 34,56
B. 36,52
C. 30,12
D. 28,56
Cho m gam 3 kim loại Fe Al Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng 1 thời gian cho đến khi số mol oxi trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12g . Giá trị m đã dùng là
n O2 pư= 0,9 - 0,865 = 0,035 mol
=> mkim loại = m chất rắn - m oxi pư = 2,12 - 0,035.32 = 2,05 (g)
n O2 pu=0,9-0,865=0,035mol bao toan m:m(kl)+m(o2pu)=m(chat ran) =>m(kl)=2,12-32*0,035=1g
cho m gam kim loại fe,mg,zn,ca,cu và al vào 1 bình kín có chứa 1 mol oxi.Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi ngừng phản ứng thì thể tích oxi giảm đi 3,5% và thu được 2,12 gam chất rắn.Tính m ( biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1.3,5}{100}=0,035\left(mol\right)\)
=> m = 2,12 - 0,035.32 = 1 (g)
nO2 (phản ứng) = 1 . 3,5% = 0,035 (mol)
mO2 (phản ứng) = 0,035 . 32 = 1,12 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mkl + mO2 = moxit
=> mol = 2,12 - 1,12 = 1 (g)
Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2. Thêm vào bình một lượng C rồi nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được hỗn hợp rắn Y và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 (0,19 mol), CO2, O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa m gam HC1 sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa (m + 30,184) gam các muối và a mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35%
B. 77%
C. 69%.
D. 94%.
Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với
A. 15,0
B. 20,0
C. 25,0
D. 26,0
Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với
A.15,0.
B. 20,0.
C. 25,0.
D. 26,0.
Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với
A. 15,0
B. 26,0
C. 25,0
D. 20,0
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0
B. 35,5
C. 28,0
D. 20,4