n O2 pư= 0,9 - 0,865 = 0,035 mol
=> mkim loại = m chất rắn - m oxi pư = 2,12 - 0,035.32 = 2,05 (g)
n O2 pu=0,9-0,865=0,035mol bao toan m:m(kl)+m(o2pu)=m(chat ran) =>m(kl)=2,12-32*0,035=1g
n O2 pư= 0,9 - 0,865 = 0,035 mol
=> mkim loại = m chất rắn - m oxi pư = 2,12 - 0,035.32 = 2,05 (g)
n O2 pu=0,9-0,865=0,035mol bao toan m:m(kl)+m(o2pu)=m(chat ran) =>m(kl)=2,12-32*0,035=1g
giúp vs, giải rõ ràng tí nha
trên 2 bình kín A B có cùng thể tích. bình A chứa 1 mol clo, B chứa 1 mol oxi. cho 2,4g kim loại R có hóa trị không đổi vào mổi bình rồi nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu của thí nghiệm thì tỉ lệ áp suất: \(\frac{pA}{pB}=\frac{1,8}{1,9}\)(xem thể tích chất rắn không đáng kể. tìm kim loại R
giúp với xong trước sáng mai, hóa chuyên 9 không biết chủ đề, chọn đại cho có
trong 2 bình kín A B có cùng thể tích. bình A chứa 1 mol clo, bính B chứa 1 mol oxi. cho 2,4 g kim loại R có hóa trị không đổi vào mổi bình rồi nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu của thí nghiệm thì tỉ lệ áp suất ; \(\frac{pA}{pB}=\frac{1,8}{1,9}\) (xem thể tích chất rắn không đáng kể). tìm kim loại R
Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 nồng độ z (mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn E gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và giá trị z.
a) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
--Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
-- Tính khối lượng muối sunfat thu được.
b) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc).
---Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
Để natri trong không khí một thời gian rồi cho tác dụng với h2o dư đc dd z chỉ chứa 0.3 mol chất tan duy nhất đồng thời có 2.24l khí (đktc) tính %na đã bị oxi hoá
1) Cho 7,1g hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6lit1 (đktc). Xác định 2 kim loại X,Y
2)Cho 0,5 mol hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp ở nhóm IIA có khối lượng là 18g. Xác định 2 kim loại đó?
3) Hãy viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và chu kì 3
4) Oxi cao nhất của 1 nguyên tố nhóm VIA chứa 60% oxi về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố và viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó?
5) Hợp chất của Y với hidro là YH. Trong công thức oxit cao nhất, Y chiếm 38,8% khối lượng. Xác định Y
6) R thuộc nhóm IIA. Oxit tương ứng với oxit cao nhất của R chứa 10,46% khối lượng oxi. Xác định R
7) Nguyên tố R có hợp chất khí với hidro ứng với công thức chung RH4. Oxit cao nhất của nguyên tố chứa 72,73% oxi về khối lượng. Hãy xác định công thức hợp chất khí với hidro và oxit của nguyên tố đó/
Bài 1:Cho m(g) hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA(số mol của kim loại này gấp 2 lần số mol của kim loại kia) tác dụng với HCl dư thu được dung dịch A có chứa 25,55g muối và giải phóng 3,36l khí hidro (đktc).Xác định tên hai kim loại.
Bài 2:Cho m(g) hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kì kế tiếp tác dụng vừa đủ với V(l) dung dịch HCl 18,25%(Khối lượng riêng=1,2g/ml) thu được dung dịch A và 0,6mol hidro.Cô cạn dung dịch A thu được 63,4g chất rắn
a)Xác định tên kim loại
b)Tính V
c)Tính nồng độ % của các muối trong dung dịch A
cho 19,2 gam kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít khí Oxi ở đktc , tạo ra oxit bazơ . tìm kim loại đã phả ứng và khối lượng oxit thu được
cho m (gam) kim loại X tác dụng vừa đủ với 7,81 gam khí Cl2 thu được 14,05943 (g) Muối clorua với hiệu suất 95%.
a) Xác định Ntử khối trung bình của X và tính m (Câu này mik làm r là 63,54 )
b) Kim loại X có 2 đồng vị, A1X và A2X, tổng số các hạt trong 2 nguyên tử đồng vị là 186, hiệu số hạt không mang điện của A1X và A2X bằng 2. Một hỗn hợp có 3600 nguyên tử X nếu ta thêm vào hỗn hợp này 400 nguyên tử của đồng vị A1X thì %A2X trong hỗn hợp sau ít hơn hỗn hợp đầu là 7,3%. Xác định số proton của X và số khối của 2 đồng vị.
Đừng chép mạng r vào đây mà paste nha