Bài 8: : Khử Fe2O3 bằng khí H2, cần dùng 37,185 lít khí H2 (đkc).
a) Tính khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng?
b) Tính thể tích nước thu được sau phản ứng ( biết Dnước= 1g/ml)
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn calcium (Ca) vào nước, thu được 30,9875 lít khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành.
b) Tính khối lượng calcium tham gia phản ứng.
c) Tính thể tích nước cần dùng (biết Dnước= 1g/ml)
Ca + 2H2O - > Ca(OH)2 + H2
\(\dfrac{30,9875}{22,4}=1,38\left(mol\right)\)
mCa(OH)2 = 1,38 . 74= 102,2 (g)
mCa = 1,38 .40 = 55,2(g)
mH2O = 1,38 . 2 . 18 = 49,68(g)
VH2O = m/D = 49,68 / 1 = 49,68 (l)
Dùng H2 để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Sau pư thu được 16,8g Fe. Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích khí H2 (đktc) cần dùng.
nFe2O3 = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
MOL: 0,15 <--- 0,45 <--- 0,3
VH2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (l)
mFe2O3 = 0,45 . 160 = 72 (g)
a ) Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O
nFe = 16,8 :56 =0,3
Fe2O3 + 3H2--> 2Fe +3H2O
0,15<------0,45<---- 0,3
VH2 = 0,45.22,4=10,08(l)
mFe2O3 = 0,15.160 =24(g)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + H2 -> Fe + H2O
a. Tính khối lượng Fe2O3 cần dùng. Biết rằng phản ứng tạo ra 14g Fe
b. Tính thể tích khí Hiđro đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
Bài 15: a) Điện phân 22,5 gam nước thu được 12,395 lít khí O2 (đkc). Tính hiệu suất của phản ứng.
b) Để tổng hợp được 81 gam nước từ khí H2 và khí O2. Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
c) Tính khối lượng nước cần dùng để thu được 30,9875 lít khí H2(đkc) bằng phương pháp điện phân, biết hiệu suất phản ứng 75%.
Bài 15:
a) \(n_{O_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2O --đp--> 2H2 + O2
1<--------------0,5
=> \(H=\dfrac{1.18}{22,5}.100\%=80\%\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{81}{18}=4,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
4,5<------------4,5
=> \(V_{H_2\left(lý.thuyết\right)}=4,5.24,79=111,555\left(l\right)\)
=> \(V_{H_2\left(tt\right)}=\dfrac{111,555.100}{90}=123,95\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2O --đp--> 2H2 + O2
1,25<-------1,25
=> \(m_{H_2O\left(lý.thuyết\right)}=1,25.18=22,5\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(tt\right)}=\dfrac{22,5.100}{75}=30\left(g\right)\)
Bài 15: a) Điện phân 22,5 gam nước thu được 12,395 lít khí O2 (đkc). Tính hiệu suất của phản ứng.
b) Để tổng hợp được 81 gam nước từ khí H2 và khí O2. Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
c) Tính khối lượng nước cần dùng để thu được 30,9875 lít khí H2(đkc) bằng phương pháp điện phân, biết hiệu suất phản ứng 75%.
\(n_{H_2O}=\dfrac{22,5}{18}=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5mol\)
\(2H_2O\rightarrow\left(điện.phân\right)2H_2+O_2\)
1,25 0,5 ( mol ) ( thực tế )
1 0,5 ( mol ) ( lý thuyết )
\(H=\dfrac{1}{1,25}.100=80\%\)
b.\(n_{H_2O}=\dfrac{81}{18}=4,5\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
4,5 4,5 ( mol )
\(V_{H_2}=4,5.24,79:90\%=123,95l\)
c.\(n_{H_2}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25mol\)
\(2H_2O\rightarrow\left(điện.phân\right)2H_2+O_2\)
1,25 1,25 ( mol )
\(m_{H_2O}=1,25.18:75\%=30g\)
Người ta dùng H2 để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Tính thể tích khí H2 đkc cần dùng để khử hết 48g Fe2O3.
b. Để điều chế thể tích H2 đó người ta cho dung dịch HCl tác dụng hết với hỗn hợp Zn và Al . Tính khối lượng Al và Zn đã phản ứng biết thể tích H2 do Al tạo ra bằng 2 lần thể tích H2 do Zn tạo ra. Giúp mik vs cảm ơn ạ
Khử 32g Iron(III) oxide (Fe2O3 ) bằng khí hydrogen (H2 ) a.Tính thể tích khí hydrogen (H2 ) tham gia phản ứng? b. Tính khối lượng kim loại tạo thành? c. Lấy lượng kim loại trên đốt cháy trong lọ khí O2 . Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Câu 5. Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3. Tính thể tích khí oxi thu được?
Câu 6. Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe. Hãy tính:
a) Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng?
b)Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng?
câu 5:
Số mol của 122,5 g KClO3:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 2 : 3
1 -> 1 : 1,5 (mol)
Thể tích của 1,5 mol \(O_2\) :
\(V_{O_2}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 6:
Số mol của 11,2 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}3H_2O+2Fe\)
tỉ lệ 3 : 1 : 3 : 2
0,3 : 0,1 : 0,3 <-0,2 (mol)
a) khối lượng của 0,1 mol Fe2O3:
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,1.160=16\left(g\right)\)
b) thể tích của 0,3 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Bài1:Đốt cháy 3,36(lít) H2 trong 2,24(lít) oxi.
a;Sau phản ứng chất nào dư,dư bao nhiêu?
b;Tính khối lượng nước thu được.
Bài2: Dẫn khí H2 qua 8(g) bột đồng(ll) oxi nung nóng thu được m(g) đồng
a;Viết PT,cho biết hiện tượng.
b;Tính m?
Bài3:Cho H2 khử 16(g) bột hỗn hợp Fe2o3 và CuO trong đó khối lượng CuO chiếm 25%
a;Tính KL kim loại thu được sau phản ứng.
b;Tính thể tích H2 tham gia vào phản ứng (đktc)
.........HELP ME!......