Cho m gam hh gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ vs dd H2SO4 đặc nóng thu đc 4,48 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất ,dd thu đc có chứa 48g chất tan duy nhất.Tính m?
Hòa tan hoàn toàn 15,2gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 bằng dd H2SO4 loãng(vừa đủ) thu đc dd B.Cô cạn dd B thì thu đc 34,4g muối.Mặt khác,nếu hòa tan hoàn toàn 3,648g A bằng lượng dư dd H2SO4 đặc,nóng thì thu đc V lít khí(đktc) SO2(sản phẩm khử duy nhất).Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 vào 300g dd Ca(OH)2 a% thì thấy khối lượng dd sau phản ứng tăng thêm 0,528g và thu đc m gam kết tủa.
a)Tính khối lượng của từng muối có trong B
b) Xác định giá trị của a và b
Hoà tan m gam Cu vào 200 gam dd H2SO4 đặc nóng x% vừa đủ thu được dd X và 3,7185 lít khí SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất). a)PTHH b)tính m,x và nồng độ phần trăm dd X
a, \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
b, \(n_{SO_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuSO_4}=n_{SO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)=m\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=2n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{200}.100\%=14,7\%=x\)
Ta có: m dd sau pư = 9,6 + 200 - 0,15.64 = 200 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,15.160}{200}.100\%=12\%\)
Hoà tan hoàn toàn 2,44g hh bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd chứa 6,6 gam hh muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 393%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%.
Đáp án C
Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Fe (x mol) , O (y mol) và Cu (z mol).
=> Hai muối sunfat là Fe2(SO4)3 (x/2 mol) và CuSO4 (z mol)
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 8,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc 98% nóng dư thu được 7,437 lít khí SO2(đkc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Ta có: 56nFe + 27nAl = 8,3 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{7,427}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nFe = nAl = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{8,3}.100\%\approx67,47\%\\\%m_{Al}\approx32,53\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 17,6g hh cu và Fe vào dd h2so4 đặc nóng dư thu đc 8,96 l khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất .Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
Gọi số mol Cu, Fe là a, b (mol)
=> 64a + 56b = 17,6 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b-------------------------------->1,5b
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
a--------------------------->a
=> a + 1,5b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{17,6}.100\%=36,36\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{17,6}.100\%=63,64\%\end{matrix}\right.\)
cho 3,2g gồm hh Fe,S và FeS tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được dd X và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Biết số mol H2SO4 đã pứ là 0,18mol
Cô cạn dd X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Quy đổi hh ban đầu thành \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\left(mol\right)\\S:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 56a + 32b = 3,2 (1)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a------->3a--------->0,5a
S + 2H2SO4 --> 3SO2 + 2H2O
b---->2b
=> 3a + 2b = 0,18 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,03 (mol)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,02\left(mol\right)\)
=> mFe2(SO4)3 = 0,02.400 = 8 (g)
Quy đổi hh ban đầu thành \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\left(mol\right)\\S:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 56a + 32b = 3,2 (1)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a------->3a--------->0,5a
S + 2H2SO4 --> 3SO2 + 2H2O
b---->2b
=> 3a + 2b = 0,18 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,03 (mol)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,02\left(mol\right)\)
=> mFe2(SO4)3 = 0,02.400 = 8 (g)
Cho m(g) Cu tác dụng hoàn toàn vs dd H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 (l).Khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn,sản phẩm khử duy nhất tính m ??
Pt: \(Cu+2H_2SO_{4đ,t^o}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
nSO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Theo pt nCu = nSO2 = 0,3 mol
=> m Cu = 0,3.64 = 19,2g
Hoà tan 7,5 g hỗn hợp gồm Cu và Al vào dd H2SO4 loãng , dư đc 3,36 lít khí á.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b, Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên vào dd H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí SO2( là sản phẩm khử duy nhất ) thu đc .
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<----------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{7,5-0,1.27}{64}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,075------------------------>0,075
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1----------------------------->0,15
=> VSO2 = (0,075 + 0,15).22,4 = 5,04 (l)