Người ta hạ nhiệt độ cho 250g nước sôi ở 100°C và 10 lít nước ở 24°C xuống cùng nhiệt độ là 8°C. Hỏi trường hợp nào nhiệt lượng tỏa ra nhiêu hơn và nhiều hơn bao nhiêu lần. Cho nhiệt dung riêng của nước C=4200J/kg.độ
1.Người ta đun nóng 18l nước có nhiệt độ ban đầu là t1 thì nhận được 1 nhiệt lượng là 3820 kg/J và tăng thêm 60 độ C hỏi nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?
2. Người ta hạ nhiệt độ cho 400 g nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C và 12 lít nước ở 24 độ C xuống còn nhiệt độ là 10 độ C. Hỏi trường hợp nào nhiệt lượng tỏa ra nhiều và nhiều hơn bao nhiêu lần?
2.
m1 = 400g = 0,4kg ; V = 12l = 0,012m3.
Khối lượng nước ở trường hợp 2: m2 = D.V = 1000.0,012 = 12(kg)
Nhiệt lượng nước tỏa ra ở trường hợp đầu:
Q1 = m1.c(100-10) = 0,4.4200.90 = 151200 (J)
Nhiệt lượng nước tỏa ra ở trường hợp hai:
Q2 = m2.c(24-12) = 12.4200.12 = 604800 (J)
Vậy Q2 > Q1, tỉ số:
\(\dfrac{Q_2}{Q_1}=\dfrac{604800}{151200}=4\)
Kết luận nhiệt lượng nước tỏa ra ở trường hợp hai lớn hơn và hơn 4 lần.
tôi tính được là nước sôi 168000J/kg.k
còn nước là 604800J/kg.k
Có 3 lít nước sôi đựng trong 1 cái ấm. Hỏi khi nhiệt độ của nước giảm đi còn 40 độ C thì nước tỏa ra môi trường xung quanh nhiệt lượng là bao nhiêu ? Cho biết nhiệt dung riêng và trọng lượng riêng của nước lần lượt là c=4200J/kg. K và d= 10^4 N/ m3
nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường \(Q=D.V.4200.60=3.4200.60=756000\left(J\right)\)
Biết rằng m(kg) của một chất giảm đi Δt0C thì tỏa ra nhiệt lượng Qtỏa = mcΔt(Kcal) với c là nhiệt dung riêng của chất đó. Hỏi phải pha bao nhiêu lít nước sôi ở 1000C và bao nhiêu lít nước ở 200C để được 10 lít hỗn hợp nước 400C, cho biết nhiệt dung của nước là 4200 J/kg.K và coi thể tích sau khi pha bằng tổng hai thể tích ban đầu?
Có 2 lít nước sôi đựng trong một cái ca. Hỏi khi nhiệt độ của nước hạ xuống còn 400C thì nước đã tỏa ra môi trường xung quanh một nhiệt lượng là bao nhiêu? Cho nhiệt dung của nước là C = 4200 J/Kg.k.
\(V=2l\Rightarrow m=2kg\)
\(\Delta t=100-40=60^oC\)
Nhiệt lượng nước tỏa ra:
\(Q=m.c.\Delta t=2.4200.60=504000J\)
\(V=2l\Rightarrow m=2kg\)
Nước sôi: \(t_2=100^oC\)
Nhiệt lượng tỏa ra:
\(Q=mc\left(t_2-t_1\right)=2\cdot4200\cdot\left(100-40\right)=504000J\)
một ấm đất nặng 1kg đựng 2,5 lít nước ở 20 độ C. hỏi cần phải cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để nước trong ấm sôi? biết nhiệt dung riêng của đất và nước lần lượt là: c1=800J/kg.K, c2=4200J/kg>K. bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường.
*Tóm tắt:
m1= 1kg ; V2= 2,5 lít ⇒ m2= 2,5kg
c1=800J/kg.K ; c2=4200J/kg.K
Δt=100-20=80oC
*Giải:
(C1)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q1= m1.c1.Δt = 1.800.80 = 64000J
Nhiệt lượng ấm đất thu vào là:
Q2= m2.c2.Δt = 2,5.4200.80 = 840000J
Nhiệt lượng để nước trong ấm sôi là:
Q= Q1+Q2 = 64000+840000 = 904000J
(C2)
Nhiệt lượng để nước trong ấm sôi là:
Q= Δt.(m1.c1+m2.c2) = 80.(1.800+2,5.4200) = 904000J
tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 lít nước ở 25 độ C lên đến nhiệt độ sôi. Với 2 lít nước sôi trên để có nước 50 độ C người ta phải pha thêm bao nhiêu lít nước ở 30 độ C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k
Tóm tắt:
V1= 2l => m1= 2 kg
t1= 25oC
t2= 100oC
c = 4200J/kg.K
t= 50oC
t3= 30oC
--------------------------
- Q= ? (J)
- V2= ? (kg)
Bài làm
- Nhiệt lượng để nước sôi lên đến 100oC là:
Q= m1.c.△t
= m1.c.(t2 - t1)
= 2. 4200. ( 100- 25)
= 630 000 (J)
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi là:
Qtỏa = m1 . c. △t
= m1. c. ( t2- t)
= 2. 4200. ( 100- 50)
= 420 000 (J)
Nhiệt lượng thu vào của nước ở nhiệt độ 30oC là:
Qthu= m2. c. △t
= m2. c. ( t - t3)
= m2. 4200. ( 50- 30)
= 84 000. m2
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa= Qthu , ta có:
420 000= 84 000. m2
m2 = 5 (kg)
=> V2= 5l
Vậy: - Nhiệt lượng cung cấp cho 2l nước ở 25oC lên đến to sôi là 630 000 J
- Cần pha thêm 5l nước ở 30oC
Tham khảo:
Tóm tắt:
V1= 2l => m1= 2 kg
t1= 25oC
t2= 100oC
c = 4200J/kg.K
t= 50oC
t3= 30oC
--------------------------
- Q= ? (J)
- V2= ? (kg)
Bài làm
- Nhiệt lượng để nước sôi lên đến 100oC là:
Q= m1.c.△△t
= m1.c.(t2 - t1)
= 2. 4200. ( 100- 25)
= 630 000 (J)
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi là:
Qtỏa = m1 . c. △△t
= m1. c. ( t2- t)
= 2. 4200. ( 100- 50)
= 420 000 (J)
Nhiệt lượng thu vào của nước ở nhiệt độ 30oC là:
Qthu= m2. c. △△t
= m2. c. ( t - t3)
= m2. 4200. ( 50- 30)
= 84 000. m2
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa= Qthu , ta có:
420 000= 84 000. m2
m2 = 5 (kg)
=> V2= 5l
Vậy: - Nhiệt lượng cung cấp cho 2l nước ở 25oC lên đến to sôi là 630 000 J
- Cần pha thêm 5l nước ở 30oC
Có 3l nước sôi đựng trong 1 cái ấm. Hỏi khi nhiệt độ của nước giảm đi còn 60 độ C thì nước tỏa ra môi trường xung quanh nhiệt lượng là bao nhiêu? Cho biết: Nhiệt dung riêng của nước và trọng lượng của nước lần lượt làc = 4200J/kg.K và d= 104N/m3.
Mong mn giúp mik nhanh chút ah. Mình cần gấp ah-_- ;_;
Nhiệt lượng của nước tỏa ra môi trường :
\(Q=c.m.\Delta t=40.4200.3=504000\left(J\right)\)
a) một ấm nhôm k lượng 1,5 kg chứa 1,5 lít nước . tính nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi lượng nước trên biết nhiệt độ ban đầu của ấm nước là 20 độ c nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880 và 4200 nc sôi ở nhiệt độ 100 độ c. b)ta cho 2 lít nước ở nhiệt độ 30 độ c vào pha với lượng nước đang sôi ở tên cho biết nhiệt độ của hỗn hợp khi xảy ra cân bằng nhiệt. jup mình vs mai mình thi rồi
a) Tóm tắt:
\(m_1=1,5kg\)
\(V=1,5l\Rightarrow m_2=1,5kg\)
\(t_1=20^oC\)
\(t_2=100^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t=100-20=80^oC\)
\(c_1=880J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
=========
\(Q=?J\)
Nhiệt lượng cần truyền:
\(Q=Q_1+Q_2\)
\(\Leftrightarrow Q=m_1.c_1.\Delta t+m_2.c_2.\Delta t\)
\(\Leftrightarrow Q=1,5.880.80+1,5.4200.80\)
\(\Leftrightarrow Q=609600J\)
b) Tóm tắt:
\(m_1=1,5kg\)
\(m_2=1,5kg\)
\(t_{1,2}=100^oC\)
\(V=2l\Rightarrow m_3=2kg\)
\(t_3=30^oC\)
\(c_{2,3}=4200J/kg.K\)
\(c_1=880J/kg.K\)
==========
\(t=?^oC\)
Nhiệt độ kho có cân bằng là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_{1,2}=Q_3\)
\(\Leftrightarrow\left(m_1.c_1+m_2.c_{2,3}\right)\left(t_{1,2}-t\right)=m_3.c_{2,3}.\left(t-t_3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(1,5.880+1,5.4200\right)\left(100-t\right)=2.4200.\left(t-30\right)\)
\(\Leftrightarrow t\approx63^oC\)
a Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 5kg nước từ 25 độ C . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200j/kg.K
b . tính nhiệt lượng tỏa ra của 2kg nhôm khi nhiệt độ của nó hạ từ 100 độ C xuống 30 độ C , iết nhiệt dung riêng của nhôm là 880j/kg.K
a, Tóm tắt
\(m_1=5kg\\ t_1=25^0C\\ t_2=100^0C\\ \Rightarrow\Delta t=t_2-t_1=100-25=75^0C\\ c=4200J/kg.K\)
_________________
\(Q=?J\)
Giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước từ \(25^0C\) là:
\(Q=m.c.\Delta t=5.4200.75=1575000J\)
b, Tóm tắt
\(m=2kg\\ t_1=100^0C\\ t_2=30^0C\\ \Rightarrow\Delta t=t_1-t_2=100-30=70^0C\\ c=880J/kg.K\)
_____________________
\(Q=?J\)
Giải
Nhiệt lượng toả ra của nhôm khi hạ từ \(100^0C\) xuống \(30^0C\) là:
\(Q=m.c.\Delta t=2.880.70=123200J\)
\(a,Q=m.c.\Delta t=5.4200.\left(100-25\right)=1575000\left(J\right)\\ b,Q_{toả}=m.c.\Delta t=2.880.\left(100-30\right)=123200\left(J\right)\)