Hòa tan hoàn toàn 4,6g Natri vào nước thu được 300ml dd NaOH
a. Viết phương trình của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
c. Tính nồng độ % của dd NaOH thu đc sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn 11,2 gam fe vào 200 ml dd h2so4 loãng.
a) viết các pt hóa học phản ứng
b) tính thể tích khí h2 thoát ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
d) tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo Pt : \(n_{Fe}=n_{H2SO4}=n_{FeSO4}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
d) \(m_{muối}=m_{FeSO4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6g Natri vào nước thu được 300ml dd NaOH (D=1,18g/ml) và khí hidro
a. Viết phương trình của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
c. Tính nồng độ % của dd NaOH thu đc
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
nNa=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2=\(\dfrac{1}{2}\)nNa=0,1(mol)
nNaOH=nNa=0,2(mol)
VH2=22,4.0,1=2,24(lít)
mNaOH=40.0,2=8(g)
C% dd NaOH=\(\dfrac{8}{300.1,18}.100\%=2,26\%\)
Bài 2: Hòa tan 5,4 g nhôm trong 200 g dd HCl 20%
a. Tính khối axit đã tham gia phản ứng
b. Tính thể tích khí hiđro đã giải phóng ở đktc
c. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,6(mol)$
$m_{HCl} = 0,6.36,5 = 21,9(gam)$
b) $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8(gam)$
$m_{HCl\ dư} = 200.20\% - 21,9 = 18,1(gam)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{18,1}{204,8}.100\% = 8,84\%$
$C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,2.133,5}{204,8}.100\% = 13,04\%$
a) nH2=32nAl=0,3(mol)nH2=32nAl=0,3(mol)
VH2=0,3.22,4=6,72(lít)VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c)
mdd sau pư=5,4+200−0,3.2=204,8(gam)
mHCl dư=200.20%−21,9=18,1(gam)mHCl dư=200.20%−21,9=18,1(gam)
C%AlCl3=0,2.133,5204,8.100%=13,04%
Ngâm 11,2g sắt trong 200g dd HCl nồng đọ 10%, phản ứng hoàn toàn xảy ra.a. Viết pthh của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
c. Để trung hòa axit còn dư sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M?mọi người giúp em giải câu c thôi ạ. Em đang cần gấp.
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{200\cdot10\%}{36,5}=\dfrac{40}{73}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{\dfrac{40}{73}}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Fe phản ứng hết
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
c) PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{54}{365}\left(mol\right)=n_{NaOH}\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{54}{365}}{0,5}\approx0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 100 g dung dịch HCl 7,3%
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính m
c, Tính thể tích khí thu được ở đktc
d, Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=\dfrac{100.7,3\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m=m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d,m_{ddZnCl_2}=6,5+100-0,1.2=106,3\left(g\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{106,3}.100\approx12,794\%\)
Để hòa tan hoàn toàn m gam bột nhôm cần vừa đủ 21,9% thu được muối nhôm và khí hidro
a) Viết phương trình hóa học và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c) Tính C% của dung dịch muối nhôm sau phản ứng
cho 1 lượng kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml dd H2SO4 nồng độ 2M
a) viết PTHH của phản ứng . tính thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc
b) tính nồng độ mol của dd muối tạo thành , coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 13,8g Na vào nước lấy dư thu đc dung dịch bão hòa NaOH và khí hidro
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích H2 thu đc ở đktc.
c. Giả sử ban đầu dùng 286,8 g nước để hòa tan. Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH
\(n_{Na}=\dfrac{13,8}{23}=0,6\left(mol\right)\\ pthh:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,6 0,6 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,m_{\text{dd}}=13,8+286,8-\left(0,3.2\right)=300\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{0,6.40}{300}.100\%=8\%\)
\(n_{Na}\) = \(\dfrac{13,8}{23}\) = 0,6 mol
Theo PTHH:
a) \(2Na+2H_2O\underrightarrow{t^o}2NaOH+H_2\)
2 2 2 1 (mol)
0,6 \(\rightarrow\) 0,6 \(\rightarrow\) 0,6 \(\rightarrow\) 0,3 (mol)
b) \(V_{H_2}\) = 0,3.22,4 = 6,72l
c) \(m_{dd}\) = 13,8 + 286,8 - 0,3.2 = 300g
\(C\%\) = \(\dfrac{0,6.40}{300}\).100% = 8%