tìm các số tự nhiên x,y: \(\dfrac{4}{x}\)- \(\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{5}{6}\)
Tìm các số tự nhiên x, y biết: \(\dfrac{1}{x}\)+\(\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{y}{3}=\dfrac{5}{6}\Rightarrow\dfrac{6}{6x}+\dfrac{2xy}{6x}=\dfrac{5x}{6x}\Rightarrow6+2xy=5x\)
\(\Rightarrow5x-2xy=6\Rightarrow x\left(5-2y\right)=6\)
Do \(x,y\) là số tự nhiên nên \(x\inƯ^+\left(6\right)\)
TH1: \(x=1\Rightarrow5-2y=6\Rightarrow y=-\dfrac{1}{2}\) (loại)
TH2: \(x=2\Rightarrow5-2y=3\Rightarrow y=1\) (TM)
TH3: \(x=3\Rightarrow5-2y=2\Rightarrow y=\dfrac{3}{2}\) (Loại)
TH4: \(x=6\Rightarrow5-2y=1\Rightarrow y=2\) (TM)
\(\Leftrightarrow6+2xy=5x\left(x\ne0\right)\)
\(\Leftrightarrow5x-2xy=6\Leftrightarrow x\left(5-2y\right)=6\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{6}{5-2y}\)
Để x nguyên thì 5-2y phải là ước của 6
\(\Rightarrow5-2y=\left\{-6;-3;-2;-1;1;2;3;6\right\}\)
\(\Rightarrow y=\left\{4;3;2;1\right\}\Rightarrow x=\left\{-2;-6;6;2\right\}\)
Tìm các số tự nhiên x,y biết: \(\dfrac{1}{x}\) + \(\dfrac{y}{3}\) = \(\dfrac{5}{6}\)
Giúp mình với mình đang cần gấp!!!
=> 1/x = 5/6 - y/3
1/x = 5-2y/6
=> x(5-2y) = 1.6 = 6
Do x ∈ N => x >= 0
Mà 6>0 => 5-2y > 0
Vì y ∈ N => 5-2y ∈ N*
Ta có bảng:
x | 1 | 3 | 6 |
5-2y | 6 | 2 | 1 |
y | -0,5 | 2,5 | 2 |
Do x,y ∈ N => (x,y) = (6,2) (thử lại thỏa mãn)
Vậy x=6; y = 2
tìm 3 số tự nhiên x,y,z biết:\(\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-5}{3}=\dfrac{z-4}{4}\) và x+y-z=7
\(\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-5}{3}=\dfrac{z-4}{4}=\dfrac{x+1+y-5-z+4}{2+3-4}\)
\(=\dfrac{7}{1}=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=7.2-1=13\\y=7.3+5=26\\z=7.4+4=32\end{matrix}\right.\)
tìm 3 số tự nhiên x,y,z biết:\(\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-5}{3}=\dfrac{z-4}{4}\) và x+y-z=7
Áp dụng t/c dtsbn:
\(\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-5}{3}=\dfrac{z-4}{4}=\dfrac{x+1+y-5-z+4}{2+3-4}=\dfrac{7+1+4-5}{1}=7\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+1=14\\y-5=21\\z-4=28\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=13\\y=26\\z=32\end{matrix}\right.\)
Tìm các số nguyên x,y biết:
a)\(\dfrac{6}{2x+1}=\dfrac{2}{7}\)
b) \(\dfrac{24}{7x-3}=\dfrac{-4}{25}\)
c) \(\dfrac{4}{x-6}=\dfrac{y}{24}=\dfrac{-12}{18}\)
d) \(\dfrac{-1}{5}\le\dfrac{x}{8}\le\dfrac{1}{4}\)
e) \(\dfrac{x+46}{20}=x\dfrac{2}{5}\)
f) \(y\dfrac{5}{y}=\dfrac{86}{y}\) ( \(x\dfrac{2}{5};y\dfrac{5}{y}\) là các hỗn số)
a,\(\dfrac{6}{2x+1}=\dfrac{2}{7}\)
⇒\(\dfrac{6}{2x+1}=\dfrac{6}{21}\)
⇒\(2x+1=21\)
\(2x=21-1\)
\(2x=20\)
⇒\(x=10\)
tìm \(x\) là số tự nhiên biết:
a)\(\dfrac{2}{3}+\dfrac{3}{4}< x< 1\dfrac{1}{3}+\dfrac{4}{5}\) b)\(\dfrac{5}{6}-\dfrac{1}{4}< x< 2\dfrac{1}{3}-\dfrac{2}{5}\)
Tìm các số x, y, z biết:
a) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3};\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{4}\) và x + z - y = -49
b) \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{-2};\dfrac{x}{6}=\dfrac{z}{7}\) và 3x - z + 2y = 3
Lm hết nha mọi ngừi ^^
a: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{10}=\dfrac{y}{15}=\dfrac{z}{12}=\dfrac{x-y+z}{10-15+12}=\dfrac{-49}{7}=-7\)
Do đó: x=-70; y=-135; z=-84
a: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\\\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{4}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{10}=\dfrac{y}{15}=\dfrac{z}{12}=\dfrac{x+z-y}{10+12-15}=-\dfrac{49}{7}=-7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\left(-7\right).10=-70\\y=\left(-7\right).15=-105\\z=\left(-7\right).12=-84\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{-2}\\\dfrac{x}{6}=\dfrac{z}{7}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{6}=\dfrac{y}{-4}=\dfrac{z}{7}=\dfrac{3x}{18}=\dfrac{2y}{-8}=\dfrac{3x-z+2y}{18-7-8}=\dfrac{3}{3}=1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1.6=6\\y=1.\left(-4\right)=-4\\z=1.7=7\end{matrix}\right.\)
Tìm \(x\) là số tự nhiên biết:
a)\(\dfrac{2}{3}+\dfrac{3}{4}< x< 1\dfrac{1}{3}+\dfrac{4}{5}\) b)\(\dfrac{5}{6}-\dfrac{1}{4}< x< 2\dfrac{1}{3}-\dfrac{2}{5}\)
mn giúp mik vs mik cần gấp
`a, 2/3 +3/4 = (8+9)/12=17/12.`
`1 1/3+4/5 = 4/3 + 4/5 = (20+12)/15=32/15`.
`=> x=2.`
`b, 5/6-1/4=(20-6)/24=7/12`.
`2 1/3-2/5= 7/3-2/5 = (35-6)/15=29/15`.
`=> x=1`.
a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{3}{4}=\dfrac{8+9}{12}=\dfrac{17}{12}\)
-> 1 1/3 + 4/5 = 4/3 + 4/5 = 20+12/15 = 32/15
vậy x có thể = 14/14 = 1 (x thuộc N)
tìm cực trị của các hàm số sau:
1. \(y=\sqrt{x-3}+\sqrt{6-x}\)
2. \(y=x-3+\dfrac{9}{x-2}\)
3. \(y=x\sqrt{3-x}\)
4. \(y=\dfrac{x}{x^2+4}\)
5. \(y=\dfrac{x^2+8x-24}{x^2-4}\)
Xét trên các miền xác định của các hàm (bạn tự tìm miền xác định)
a.
\(y'=\dfrac{1}{2\sqrt{x-3}}-\dfrac{1}{2\sqrt{6-x}}=\dfrac{\sqrt{6-x}-\sqrt{x-3}}{2\sqrt{\left(x-3\right)\left(6-x\right)}}\)
\(y'=0\Rightarrow6-x=x-3\Rightarrow x=\dfrac{9}{2}\)
\(x=\dfrac{9}{2}\) là điểm cực đại của hàm số
b.
\(y'=1-\dfrac{9}{\left(x-2\right)^2}=0\Rightarrow\left(x-2\right)^2=9\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=5\\x=-1\end{matrix}\right.\)
\(x=-1\) là điểm cực đại, \(x=5\) là điểm cực tiểu
c.
\(y'=\sqrt{3-x}-\dfrac{x}{2\sqrt{3-x}}=0\Rightarrow2\left(3-x\right)-x=0\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(x=2\) là điểm cực đại
d.
\(y'=\dfrac{-x^2+4}{\left(x^2+4\right)^2}=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-2\end{matrix}\right.\)
\(x=-2\) là điểm cực tiểu, \(x=2\) là điểm cực đại
e.
\(y'=\dfrac{-8\left(x^2-5x+4\right)}{\left(x^2-4\right)^2}=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=4\end{matrix}\right.\)
\(x=1\) là điểm cực tiểu, \(x=4\) là điểm cực đại