Cho các số a,b,c,d,e,f\(\ne0\) thỏa mãn \(\frac{bf-ce}{a}=\frac{cd-af}{b}=\frac{ae-bd}{c}\).Chứng minh \(\frac{a}{d}=\frac{b}{e}=\frac{c}{f}\)
Cho các số a,b,c khác 0 thỏa mãn \(\frac{bf-ce}{a}=\frac{cd-af}{b}=\frac{ae-bd}{c}\). Chứng minh rằng:\(\frac{a}{d}=\frac{b}{e}=\frac{c}{f}\)
\(\frac{bf-ce}{a}=\frac{cd-àf}{b}=\frac{ae-bd}{c}=\frac{abf-ace}{a^2}=\frac{bcd-abf}{b^2}=\frac{ace-bcd}{c^2}\)
\(=\frac{abf-ace+bcd-abf+ace-bcd}{a^2+b^2+c^2}=\frac{0}{a^2+b^2+c^2}=0\)
\(\Rightarrow\frac{bf-ce}{a}=\frac{cd-af}{b}=\frac{ae-bd}{c}=0\)
\(\Rightarrow bf-ce=0\Rightarrow bf=ce\Rightarrow\frac{b}{e}=\frac{c}{f}\left(1\right)\)
\(cd-af=0\Rightarrow cd=af\Rightarrow\frac{c}{f}=\frac{a}{d}\left(2\right)\)
\(ae-bd=0\Rightarrow ae=bd\Rightarrow\frac{a}{d}=\frac{b}{e}\left(3\right)\)
từ \(\left(1\right)\left(2\right)\left(3\right)\Rightarrow\frac{a}{d}=\frac{b}{e}=\frac{c}{f}\)
Cho a,b,c,d,e,f nguyên dương thỏa mãn \(\frac{a}{b}>\frac{c}{d}>\frac{e}{f}\) và \(af-be=1\) .Chứng minh:\(d\ge b+f\)
d= d* 1
= d* (af- be)
= daf- dbe
= daf- bcf+ bcf- dbe
= f (ad- bc)+b (cf- de)
Do \(\frac{a}{b}\) >\(\frac{c}{d}\) >\(\frac{e}{f}\)nên ad- bc >=af- be=1, cf- de>=1
=> f(ad- be)+ b(cf- de) >= f + b
<=> d >= b+f (đpcm)
Tam giác ABC có BC = a; CA = b; AB = c. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm
của AB, BC, CA. Các điểm D,E,F thứ tự thuộc MN, NP, PM sao cho \(\frac{DM}{DN}=\frac{c}{a};\frac{EN}{EP}=\frac{a}{b};\frac{FP}{FM}=\frac{b}{c}\)Chứng minh rằng AF, BD, CE đồng quy.
1. Cho a,b,c,d,e,f là các số thực khác 0 thỏa mãn : \(\frac{a}{d}+\frac{b}{e}+\frac{c}{f}=1;va;\frac{d}{a}+\frac{e}{b}+\frac{f}{c}=0\)0 Tính giá trị biểu thức. \(B=\frac{a^2}{d^2}+\frac{b^2}{e^2}+\frac{c^2}{f^2}\)
Đặt;\(\frac{a}{d}=x;\frac{b}{e}=y;\frac{c}{f}=z\left(x,y,z>0\right)\)\(\Rightarrow\)Ta cần tính \(x^2+y^2+z^2\)
Suy ra ta có hệ phương trình;\(\hept{\begin{cases}x+y+z=1\left(1\right)\\\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=0\left(2\right)\end{cases}}\)
Từ (2) suy ra xy+yz+xz=0
Lại có \(1=\left(x+y+z\right)^2=x^2+y^2+z^2+2\left(xy+yz+xz\right)\)
Suy ra \(x^2+y^2+z^2=1\)
cho tam giác abc và điểm m tuỳ ý các đoạn thẳng AM,BM,CM cắt các cạnh BC,AC,AB tại D,E,F. CMR
Bài 2: Cho △ABC, điểm I nằm trong tam giác, các tia AI, BI, CI cắt các cạnh BC, AC, AB theo thứ tự D, E, F. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt tia CI tại H và cắt tia BI tại K. Chứng minh:
a) \(\frac{AK}{BD}=\frac{HA}{DC}\)
b) \(\frac{AF}{BF}+\frac{AE}{CE}=\frac{AI}{ID}\)
Cho tam giác ABC. O là một điểm bất kì trong tam giác, các đường thẳng AO, BO, CO lần lượt cắt BC, AC, AB tại D, E, F.
a) Chứng minh rằng : \(\frac{OA}{AD}+\frac{OE}{BE}+\frac{OF}{CF}=1\)
b) Tính : \(\frac{OA}{AD}+\frac{OB}{BE}+\frac{OC}{CF}\)
c) Chứng minh rằng : \(\frac{AF}{BF}+\frac{AE}{CE}=\frac{OA}{OD}\)
d) Chứng minh rằng : \(\frac{OA}{OD}+\frac{OB}{OE}+\frac{OC}{OF}\ge6\)
Cho tam giác ABC . Kẻ đường thẳng d không đi qua bất kì đỉnh nào của tam giác và cắt BC, CA , AB lần lượt tại D,E và F . Chứng minh rằng : \(\frac{AE}{CE}=\frac{CD}{BD}=\frac{BF}{AF}\)\(=1\)
Tìm số tự nhiên M nhỏ nhất có 4 chữ số thỏa mãn điều kiện:
M = a + b = c + d = e + f và \(\frac{a}{b}=\frac{14}{22};\frac{c}{d}=\frac{11}{13};\frac{e}{f}\frac{13}{17}\) ( Biết a,b,c,d,e,f thuộc tập N* )
Ta có : \(\frac{a}{b}=\frac{14}{22}\Rightarrow\frac{a}{14}=\frac{b}{22}=\frac{a+b}{14+22}=\frac{M}{36}\)
\(\frac{c}{d}=\frac{11}{13}\Rightarrow\frac{c}{11}=\frac{d}{13}=\frac{c+d}{11+13}=\frac{M}{24}\)
\(\frac{e}{f}=\frac{13}{17}\Rightarrow\frac{e}{13}=\frac{f}{17}=\frac{e+f}{13+17}=\frac{M}{30}\)
Nhận thấy M chia hết cho 36,24,30 => \(M⋮36,M⋮24,M⋮30\)
=> \(M\in BC\left(36,24,30\right)\)
Ta có : 36 = 22 . 32
24 = 23 . 3
30 = 2.3.5
=> \(BCNN\left(36,24,30\right)=2^3\cdot3^2\cdot5=360\)
=> \(BC\left(36,24,30\right)=B\left(360\right)=\left\{0;360;720;1080\right\}\)
Vậy số tự nhiên của M là 1080