Cho 8,4 gam CaO vào 1,8 gam nước thu được m gam Ca(OH)2. TÍnh m ?
Mình cần gấp nhaaa
tính thể tích dung dịch của các chất sau
a, khi cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào nước thu được dung dịch Ca(OH)2 0.2M
b, khi cho 6,62 gam Pb(NO3)2 vào nước thu được dung dịch Pb(NO3)2 0,1M
a) Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{6,62}{331}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddPb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(l\right)\)
Đốt cháy m gam một chất béo trung tính X cần 67,2 lít O2 (đktc) sau phản ứng cho sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 213,75 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 129,15 gam. Nếu cho m gam chất béo này tác dụng với KOH dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 36 gam
B. 39 gam
C. 35,7 gam
D. 38,8 gam
n O2 = 3 mol ; n CaCO3 = n CO2 = 2,1375 mol ; m bình tăng = m CO2 + m H2O
=> n H2O = 1,95 mol
Bảo toàn O ta có : n O (X) = 0,225 mol. Mà X có 6 Oxi
=> n X = 0,0375 mol
=> Trong 1 phân tử X có : 57 C ; 104 H và 6 O
=> X là (C17H33COO)C3H5
=> m muối = m C17H33COOK = 36g
=>A
Dẫn toàn bộ 4,48 l khí CO2 (đktc) vào đ Ca(OH)2 lấy dư, sau p/ư thu được muối trung hoà. a) Viết PTHH b) Tính KL muối tạo thành c) Cần bao nhiêu gam CaO để hoà tan vào trong nước thu được lượng Ca(OH)2 trên
\(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
a)\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (1)
b)Từ (1)\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=100.0,2=20\left(g\right)\)
c)Từ (1)\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,2mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0,2\) \(0,2\) (mol)
\(\Rightarrow n_{CaO}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=11,2\left(g\right)\)
a, \(CaO+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
b,\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2mol\) \(->m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
c,\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2mol\) \(->m_{CaO}=56.0,2=11,2g\)
cho 1,12 lít SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư có CM=0,5 M. sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa. tính thể tích dung dịch của Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng
Cho 4,98 gam oleum hòa tan vào nước thu được dung dịch A. Để trung hòa hết A cần 600ml Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa.
a, Xác định công thức của oleum
b, Tính khối lượng kết tủa ?
c, Tính khối lượng oleum cần để hòa tan vào 500ml nước tạo thành dung dịch H2SO4 20%
H2SO4.nSO3+H2O --> (n+1)H2SO4
H2SO4+Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2H2O
a.nBaSO4= 0,06 mol
=> nH2SO4=0,06 mol
ta có PT
\(\dfrac{4,98}{98+80n}=\dfrac{0,06}{n+1}\)
=> n=5. CT H2SO4.5SO3
b. mBaSO4= 0,06*233=13,98(g)
c)a mol H2SO4 5SO3
=> mol SO3 = 5a và H2SO4 a mol
SO3 + H2O --> H2SO4
5a--------5a----------5a
=> mol H2SO4 6a mol => mH2SO4 = 588a
=>
m dd sau hòa tan = mH2O + mA = 500 + 498a
Bảo toàn m H2SO4: 588a = 0,2(500 + 498a) => a => mA = 498a
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam D. 0,20M và 20 gam
0,1M, 0,15M,...là tìm của dung dịch Ca(OH)2 à em?
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam
B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam
D. 0,20M và 20 gam
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam D. 0,20M và 20 gam
Vì sau khi tách lấy kết tủa, đun nóng vẫn thu được m kết tủa. Do đó có sinh ra muối axit.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
a a a (mol)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
a 2a a (mol)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
a a (mol)
Suy ra: $n_{CO_2} = a + 2a = 0,45 \Rightarrow a = 0,15$
$n_{Ca(OH)_2} = a + a = 0,3(mol)$
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15M$
$m = 100a = 0,15.100 = 15(gam)$
Đốt cháy m gam một chất béo X cần 67,2 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 (dư), thu được 213,75 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 129,15 gam. Khối lượng muối thu được, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư là
A. 36,0 gam
B. 39,0 gam
C. 35,7 gam
D. 38,8 gam
Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là
A. Ba
B. Mg
C. Ca
D. Be