Câu 4. Dẫn 672 ml đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư có nồng độ 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa canxi cacbonat. Tính a. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được. b. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng.
Cho 200 gam dung dịch Na2CO3, tác dụng với 200 gam dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc) dung dịch dung dịch thu được sau phản ứng c). Dẫn toàn bộ khi sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư ta thu được bao nhiêu kết tủa biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
Thổi từ từ V lít khí CO2 vào 800 gam dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và dung dịch A. Cho thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A lại thu thêm 74,25 gam kết tủa. a/ Tính V. b/ Tính C% của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 vào 75ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M. Xác định lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
2. Sục 1,12 lít CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
3. Cho 2,24 lít CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2.
Thổi từ từ 6,72 lít khí SO2 vào 500 gam dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu được 33,6 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc lại thu thêm kết tủa.
a/ Tính nồng độ % dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
b/ Tính C% của dung dịch A
1. Để trung hòa 200ml dung dịch HCl 2(M) cần dùng bao nhiêu gam dung dịch Ca(OH)2 10%, tính nòng độ % của muối thu được? Sau phản ứng biết DHCl=1,1(g/mol)
2. Cho m(g) Fe vào 196(g) dung dịch H2SO4 x%, sau phản ứng thu được a(g) tinh thể FeSO4 . 5H2O
a) Tính m(g) Fe đã phản ứng
b) Tính x%
c) Tìm a?
1. Để trung hòa 200ml dung dịch HCl 2(M) cần dùng bao nhiêu gam dung dịch Ca(OH)2 10%, tính nòng độ % của muối thu được? Sau phản ứng biết DHCl=1,1(g/mol)
2. Cho m(g) Fe vào 196(g) dung dịch H2SO4 x%, sau phản ứng thu được a(g) tinh thể FeSO4 . 5H2O
a) Tính m(g) Fe đã phản ứng
b) Tính x%
c) Tìm a?
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 tác dụng với nước dư, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2. Chia X thành 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 tham gia phản ứng.
- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 69,525 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
a) Tìm giá trị của m và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X.
b) Nếu cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của a.
Câu 1: Cho 15,2g hỗn hợp CuO, FeO phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?Cho NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thu được a gam kết tủa, nung chất rắn ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m, a?