Khi học bài “Dung dịch”, bạn Thắng làm thí nghiệm tạo được 200 gam dung dịch nước đường với tỉ lệ đường là 30%. Hỏi bạn Thắng đã dùng bao nhiêu gam đường để làm thí nghiệm?
Trả lời. Bạn Thắng đã dùng .................................. gam đường.
Trong một buổi làm thí nghiệm ban Như tiến hành thí nghiệm như sau: cho 200ml dung dịch KOH 2M vào 200ml dung dịch HCl thì phan ứng xảy ra vừa đủ.Nong độ mol của HCl trong dung dịch mà bạn Như đã dùng là bao nhiêu?
\(n_{KOH}-2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(n_{HCl}=n_{KOH}=0,4\left(môl\right)\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là :
Na 2 SO 3 , K 2 CO 3 , CaCO 3 , NaHCO 3 , Na 2 CO 3 , CaSO 4 .
Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau :
Thí nghiệm 1
Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 2
Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 3
Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
Hướng dẫn :
TN1 cho biết chất đem làm thí nghiệm là muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat ( K 2 CO 3 , CaCO 3 , NaHCO 3 , Na 2 CO 3 ).
K 2 CO 3 + 2HCl → 2KCl + H 2 O + CO 2
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
NaHCO 3 + HCl → NaCl + H 2 O + CO 2
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
TN2 cho biết muối đem làm thí nghiệm là CaCO 3 hoặc NaHCO 3 , là những muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
CaCO 3 → CaO + CO 2
2 NaHCO 3 → Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O
TN3 cho biết sản phẩm thu được ở thí nghiêm 2 phải là muối cacbonat, không thể là canxi oxit CaO.
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
Kết luận : Bạn em đã lấy muối NaHCO 3 làm thí nghiệm.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên.
Ở 100 độ C,100g nước hòa tan tối đa 180g NaNO3.Một bạn học sinh làm thí nghiệm hòa tan 130g NaNO3 vào 80g nước thu được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?Nếu dung dịch chưa bão hòa thì cần thêm bao nhiêu gam chất tan?
...chắc thí nghiệm được làm ở 100oC ha :)
\(S_{100^oC}=\dfrac{180}{100}.100=180\left(g\right)\)
80g nước hòa tan được tối đa: \(\dfrac{80.180}{100}=144\left(g\right)\) NaNO3
=> dd thu được chưa bão hòa
Để thu được dd bão hòa cần thêm 144 - 130 = 14 (g) NaNO3
Trong phòng thí nghiệm,bạn An pha được 196g dung dịch axit H2SO4 có nồng độ 20%
a/Tính lượng chất tan H2SO4 có trong dung dịch trênb/Tính lượng nước đã dùng để pha loãng axit trên\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{196.20\%}{98}=0,4\left(mol\right)\\ a,m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\\ b,m_{H_2O}=196-39,2=156,8\left(g\right)\)
Bạn Lan cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl. a) Bạn Lan có thể thu được tối đa bao nhiêu lít khí ở đktc? b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl bạn Lan đã dùng? c) Trong một thí nghiệm khác, bạn Lan lấy lượng HCl như trên cho tác dụng với 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Al. Em hãy tính khối lượng muối bạn Lan thu được?
\(a,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2-->0,4----------------->0,2
\(maxV_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ c,n_{Cl}=m_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\ BTKL:m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl}=5,5+0,4.35,5=19,7\left(g\right)\)
Cho 500 ml dung dịch H2SO4 1M phản ứng với dung dịch NaOH 0,5M. Sau thí nghiệm, để phản ứng với axit dư, cần dùng 19,04 gam sắt.
a) Tính thể tích khí hidro bay ra (đktc).
b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
\(a.H_2SO_{\text{4}}+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\left(1\right)\\ H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\left(2\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{19,04}{56}=0,34\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,34\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,34.22,4=7,616\left(mol\right)\\ b.n_{H_2SO_4\left(2\right)}=n_{Fe}=0,34\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\left(1\right)}=0,5-0,34=0,16\left(mol\right)\\ Tacó:n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4 }=0,32\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,32}{0,5}=0,64\left(l\right)\)
A là dung dịch NaHSO4, B là dung dịch K2CO3. Người ta tiến hành 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 100 gam dung dịch NaHSO4 từ từ vào 100 gam dung dịch K2CO3 được 200 gam dung dịch X.
- Thí nghiệm 2: Cho 200 gam dung dịch NaHSO4 từ từ vào 100 gam dung dịch K2CO3 được 200 gam dung dịch Y.
- Thí nghiệm 1: Cho 100 gam dung dịch K2CO3 từ từ vào 200 gam dung dịch NaHSO4 được 293,4 gam dung dịch Z.
a) Xác định C% của dung dịch NaHSO4 và K2CO3
b) Xác định C% của dung dịch X, Y, Z.
Để xác định nồng độ C% của hai dung dịch NaHSO4 và K2CO3 người ta tiến hành 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 100 gam dung dịch NaHSO4 từ từ 100 gam dung dịch K2CO3 được 200 gam dung dịch X.
- Thí nghiệm 2: Cho 200 gam dung dịch NaHSO4 từ từ 100 gam dung dịch K2CO3 được 282,4 gam dung dịch Y.
- Thí nghiệm 3: Cho 100 gam dung dịch K2CO3 từ từ 200 gam dung dịch NaHSO4 được 293,4 gam dung dịch Z.
a) Xác định C% của dung dịch NaHSO4 và K2CO3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng giấm ăn đun nóng để đánh sạch lớp cặn bám trong phích nước.
(b) Không nên dùng lại dầu, mỡ đã chiên khi nấu ăn để tránh nguy cơ gây ung thư.
(c) Khi cho giấm ăn vào cốc sữa thấy sữa bị vón cục do xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(d) Dịch đường được dùng truyền tĩnh mạch cho người bị suy kiệt sức khoẻ có chứa glucozơ.
(e) Một trong những ứng dụng quan trọng của poli(metyl metacrylat) là chế tạo “kính an toàn”.
(g) Sau khi làm thí nghiệm với anilin, nên rửa ống nghiệm với dung dịch HCl trước khi rửa lại bằng nước.
(h) Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, để giảm độ chua ta có thể ngâm quả sấu trong nước vôi trong.
Số phát biểu đúng là