Đem đốt cháy V lít hỗn hợp khí gồm H2 và O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất khí có tỉ khối so với H2 là 14. xác định %V các khí trong hỗn hợp đầy
đốt cháy 25 lít hỗn hợp khí a gồm ch4 và c2h6 trong bình đựng 95 lít khí o2. sau phản ứng thu được 60 lít hỗn hợp khí b gồm co2 và o2. tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành so với h2 là 20,5. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ khối của A so với B
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{25}{1}=25\left(mol\right)\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{95}{1}=95\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a---->2a---------->a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
b------>3,5b-------->2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=95-2a-3,5b\left(mol\right)\\n_{CO_2}=a+2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(95-a-1,5b=\dfrac{60}{1}=60\)
=> a + 1,5b = 35 (2)
(1)(2) => a = 5; b = 20
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{5}{25}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_6}=\dfrac{20}{25}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{5.16+20.30}{5+20}=27,2\left(g/mol\right)\)
\(\overline{M}_B=20,5.2=41\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/B}=\dfrac{27,2}{41}\approx0,663\)
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
Hỗn hợp khí A gồm H2 và CH4 có tỉ khối so với khí hidro là 2,75 . Trộn V lít khí O2 với 8,8g hỗn hợp A được hỗn hợp khí B. Tỉ Khối của hỗn hợp B so với khí hidro là 9,375 . Cung cấp nhiệt thực hiện phản ứng cháy hỗn hợp B, phản ứng xong làm lạnh sản phẩm thu được nước và hỗn hợp khí D.
a) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A,B? Tính giá trị V( ở đktc)
b) Tính thể tích nước thu được ở thể lỏng và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong D?
c) Để cần V lít khí O2 (đktc) ở trên cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng phân hủy đạt 80%
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Chọn C.
Đặt CTTQ của X là CxH4 Þ 12x + 4 = 28 Þ x = 2
Khi đốt cháy X thu được
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Hỗn hợp khí B có thể tích 22,4 lít (đktc) gồm H2 và O2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 5,5. Đốt nóng hỗn hợp khí B để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Gọi số mol H2, O2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{22,4}{22,4}=1\\M_B=\dfrac{2a+32b}{a+b}=5,5.2=11\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,7 (mol); b = 0,3 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,7}{2}>\dfrac{0,3}{1}\) => H2 dư, O2 hết
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,6<--0,3------->0,6
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\\m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,7-0,6\right).2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
tỉ khối của hỗn hợp A gồm H2 và CH4 đối với khí H2 là 3,625. trộn 22,4 lít khí O2 với 17,92 l khí hỗn hợp khí A rồi thực hiện phản ứng đốt cháy khi các phản ứng kết thúc làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí B biết các thể tích khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn
a Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B
1,2 lít hỗn hợp X gồm H2 và CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 g khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp Y
a) viết phương trình hóa học sảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X
b) xác định % thể tích và % khối lượng các khí có trong Y
Lấy V lít metan (đktc) đem nhiệt phân ở 1500oC thu được hỗn hợp khí X. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc). Biết tỉ khối của X so với H2 là 4,8; hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan là
A. 50,00%.
B. 62,25%.
C. 66,67%.
D. 75,00%.
Đáp án C
Nhận thấy đốt cháy X tương đương đốt cháy metan
→ nCH4 = nO2 : 2 = 0,15 mol
Luôn có mCH4 = mX→ nX =
0
,
15
.
16
4
,
8
.
2
= 0,25 mol
nX - nCH4 = nCH4 pư → nCH4 pứ = 0,1 mol
Vậy H =
0
,
1
0
,
15
×100% = 66,67%.