Sự tiến hóa của ngành đv có xương sống ?
Nêu các ngành ĐV ko xương sống theo chiều hướng tiến hóa và đại diện? . Cho Vd
Tham khảo
Ngành động vật không xương sống:
- Ngành động vật nguyên sinh: Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày,...
- Ngành ruột khoang: Hải quỳ, thủy tức, sứa,...
- Ngành giun: giun đất, giun đũa, sán dây,...
- Ngành thân mềm: ốc sên, mực,...
- Ngành chân khớp: tôm, bọ hung, nhện,...
Ngành Chân Khớp.Vì chúng có cấu tạo phức tạp, hệ thần kinh và giác quan phát triển, có các hình thức dinh dưỡng, sinh sản khác nhau, hệ thần kinh đa dạng. Vd: Tôm, nhện,...
Nêu sự tiến hóa về hệ tuần hoàn của ngành động vật có xương sống. Ý nghĩa của sự tiến hóa đó
giải thích dk sự tiến hóa của các ngành gin- nêu cách mổ động vật ko xương sống
- Biết được sự đa dạng sinh học
- Bảo vệ ĐV quý hiếm.
- Các lớp của ngành đông vật có xương sống.
Đa dạng sinh học là sự đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài,đa dạng sinh loài là khả năng thích nghi cao của động vật với điều kiện sống,mức độ đa dạng tùy thuộc vào môi trường.
Biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:
+Cấm đốt phá rừng,khai thác rừng bừa bãi
+Cấm săn bắt, buôn bán trái phép động vật quý hiếm
Các lớp của ngành động vật có xương sống: lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim, lớp thú
Sự tiến hóa về hệ sinh sản của các lớp trong ngành đọng vật có xương sống?
Giúp mình với ! Cảm ơn nhìu nhé!!!
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99ng_v%E1%BA%ADt_c%C3%B3_x%C6%B0%C6%A1ng_s%E1%BB%91ng
Bạn tham khảo ở đây nhé
nêu đặc điểm tiến hóa của ngành động vật có xương sống???
Đặc điểm tiến hóa của hệ tuần hoàn của động vật có xương sống:
- Động vật có xương sống gồm các lớp sau: lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim và lớp thú.
So sánh dc đặc điểm tiến hoá của các ngành đv ko xương sống từ đơn bào đến chân khớp ! Giúp vs ạ !
Tên đv | ngành | hô hấp | tuần hoàn | thần kinh | sinh dục |
trùng biến hình | ĐVNS | chưa phân hóa | chưa phân hóa | chưa phân hóa | chưa phân hóa |
thủy tức | ruột khoang | chưa phân hóa | chưa phân hóa | mạng lưới | chưa có ống dẫn |
giun đất | giun đốt | da | chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | hình chuỗi hạch | tuyến sinh dục có ống dẫn |
châu chấu | chân khớp | hệ thống ống khí | hệ tuần hoàn hở | hình chuỗi hạch | tuyến sinh dục có ống dẫn |
cá chép | ĐVCXS | mang | tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín | hình ống: có bộ não, có tủy sống | có ống dẫn |
ếch | ĐVCXS | phổi và da | '' | '' | '' |
thằn lằn | ĐVCXS | phổi | '' | '' | '' |
chim | ĐVCXS | phổi và túi khí | '' | '' | '' |
thú | ĐVCXS | phổi | '' | '' | '' |
'': như trên
Sự tiến hoá củ hệ tuần hoàn của đv xương sống
Về tim: từ tim 2 ngăn ở cá (chỉ có tâm thất và tâm nhĩ) lên đến tim 3 ngăn ở lưỡng cư (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất), đến bò sát có tim 3 ngăn nhưng có thêm vách hụt ngăn giữa tâm thất (trừ cá sấu tim có 4 ngăn), đến lớp chim và thú thì tim hoàn chỉnh (có 4 ngăn:2 tâm nhĩ, 2 tâm thất).
Về vòng tuần hoàn: ở cá chỉ có một vòng tuần hoàn (xuất phát từ tâm thất theo động mạch bụng đến các cơ quan rồi theo tĩnh mạch lưng đến mang và trở về tâm nhĩ), máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi; lưỡng cư có 2 vòng tuần hoàn lớn và nhỏ (vòng nhỏ lên phổi trao đổi khí, vòng lớn đưa máu đi nuôi các cơ quan), máu đi nuôi cơ thể là máu pha; bò sát cũng có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha nhưng ít pha hơn do tim có vách hụt; chim và thú cũng có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Trong ngành Động vật có xương sống, lớp nào tiến hóa nhất?
A. lớp Chim.
B. lớp Lưỡng Cư.
C. lớp Bò sát.
D. lớp Thú.