Xác định loại và gọi tên các oxit sau đây?
CO2
Fe2O3
PbO
N2O5
Ag2O
P2O5
Na2O
CuO
Câu 3: Có 3 bình đựng riêng biệt ba chất khí là: Không khí, O2, H2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình
Có 3 bình đựng riêng biệt 3 chất khí: ko khí, O2, H2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình
Cho thử que đóm còn đang cháy
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Cháy bình thường -> kk
tham khảo
Chất | Gọi tên | Phân loại |
CO2 | Cacbon dioxit | Oxit axit |
Fe2O3 | Sắt (III) oxit | Oxit bazo |
PbO | Chì ( II) oxit | Oxit bazo |
N2O5 | Dinito pentaoxit | Oxit axit |
Ag2O | Bạc oxit | Oxit bazo |
Na2O | Natri oxit | Oxit bazo |
CuO | Đồng ( II) oxit | Oxit bazo |
Dẫn 3 khí qua CuO nung nóng, khí nào thấy có hiện tượng CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ và xuất hiện các giọt nước là khí H2, hai khí còn lại không có hiện tượng gì là O2 và không khí
Cho tàn đóm đỏ lần lượt qua 2 bình khí còn lại, bình nào tàn đóm đỏ bùng cháy trở lại là khí O2, còn lại là không khí
Có 3 bình bị mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí sau: O2, không khí, H2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi bình? Viết PTHH nếu có
Đốt một que đóm còn tàn đỏ để vào ba bình:
-Nếu que đóm bốc cháy thì đó là bình chứa oxi.
-Nếu que đóm cháy một lúc rồi tắt thì đó là bình chứa không khí.
- Còn lại là bình chứa H2.
Dẫn 3 khí trong bình ra rồi để que đóm đỏ ở miệng ống dẫn khí.
- Khí làm que cháy đỏ rực lên là O2 (C + O2 → CO2↑)
- Khí làm que cháy với ngọn lửa xanh nhạt và có tiếng lách tác là H2 (C + 2H2 → CH4↑)
- Cái còn lại làm que đóm cháy như bình thường là không khí
Bài1: Có 3 bình đựng riêng biệt bà chất khí là:Không Khí, O2,H2.Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình. Bài2: Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước, dd NaOH ,dd axit HCl,dd Ca(OH)2 Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi đúng dịch trên.
Bài 1:
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: không khí, O2. (1)
- Cho que đóm đang cháy vào mẫu thử nhóm (1):
+ Que đóm tiếp tục cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
- Dán nhãn.
Bài 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: nước.
- Dẫn CO2 qua bình đựng mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Xuất kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí không màu là CO2; H2;O2; N2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết các chất khí trong mỗi lọ ?(kèm PTHH nếu có)
Cậu tham khảo:
Trích mẫu thử
Cho ca(OH)2 vào các mẫu thử
mẫu thử làm đục nước vôi trog=>CO2
CO2+Ca(Oh)2--->CaCO3+H2O
Cho CuO nung nóng vào các mẫu thử
Chất rắn từ màu đen chuyển sang màu đỏ=>H2
CuO+H2--->Cu+H2O
Cho que đóm còn tàn dư vào 2 lọ còn lại
Que đóm bùng cháy=>O2
Que đóm tắt=>N2
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ, lọ nào làm cho đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi, lọ có ngọn lửa xanh là lọ chứa khí hiđro, lọ không làm thay đổi que diêm đang cháy là lọ chứa không khí.
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
- đánh số thứ tự
- cho que diêm đang cháy vào các bình
+ nếu ngọn lửa cháy dữ dội hơn: khí oxi
+ nếu ngọn lửa có màu xanh nhe: khí hidro
+ ngọn lửa vẫn cháy tiếp: không khí
- dán nhãn
ta dùng que đóm đưa vào miệng các lọ:
lọ nào làm cho que đóm cháy bùng lên là lọ chứa khí O2
lọ nào làm cho que đóm cháy màu xanh nhạt là lọ chứa khí H2
lọ còn lại là không khí
dán nhãn cho mỗi lọ
Đánh số các lọ :
Ta trích khí khí để đốt :
-Chất khí cháy có màu xanh , đôi khi có tiếng nổ nhỏ : H2
-Ko cháy là : kk, O2
Ta thử bằng tàn đóm :
Que đóm bùng cháy là O2
Còn lại ko hiện tượng là kk
2H2+O2-to>2H2O
Câu 7. Có ba lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí đựng trong mỗi lọ ?
Ta đem thử tàn que đóm đang cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy yếu -> không khí
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
Có 3 lọ đựng riêng biệt chứa các khí sau:H2,CO2+O2.Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí chứa trong mỗi lọ?
- Đưa que đóm đang cháy vào từng lọ đựng khí:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
Bài 1 : Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí sau: Oxi, không khí khí hiđrô và khí cacbonic, bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra từng chất khí trong mỗi lọ
Bài 2.Viết PTHH hoàn thành dãy biến hóa sau:
a. KMnO4 (1)à O2 (2) à CuO (3)àCu
b. KClO3 (1)à O2 (2) à Fe3O4 (3)àFe
Bài 1.
Sục 3 khí vào dd Ca(OH)2
-CO2: xuất hiện kết tủa trắng
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
-O2,H2,kk: ko hiện tượng
Dùng que đóm đang cháy đưa vào 3 lọ:
-O2: cháy mãnh liệt
-H2: cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
-kk: cháy bình thường
Bài 2.
a.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
b.
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)