Chữ mã lai cổ được sáng tạo dựa trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây và giải thích vì sao?
A.Chữ phạn
B.Chữ Pa-li
C.Chữ La-tinh
D.Chữ hán
Chữ Mã Lai cổ được sáng tạo ra dựa trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Pa-li.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Phạn.
chữ môn cổ được sáng tạo ra dựa trên cơ sở của hệ chữ viết nào
Cư dân Đông Nam Á tạo ra chữ viết dựa trên cơ sở nào?
A.Chữ Quốc ngữ.
B.Chữ cổ của người Ấn Độ.
C.Chữ Hán.
D.La- tinh.
Ở Trung Quốc thời cổ đại, triều đại nào đã có công tái thống nhất đất nước và đặt cơ sở để Trung Quốc bước vào tời kỳ đỉnh cao của chế độ phong kiến?
A.Nhà Tấn
B.Nhà Tần
C.Nhà Hán
D.Nhà Tuỳ
3Người Lưỡng Hà sáng tạo ra chữ viết nào?
A.Chữ Phạn
B.Chữ giáp cốt
C.Chữ hình nêm
D.Chữ La-tinh
4Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã có tác động như thế nào đến đời sống xã hội của cư dân nguyên thủy ở Việt Nam?
A.Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thủy và hình thành công xã thị tộc
B.Dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy và hình thành xã hội có giai cấp
C.Biết dùng lưỡi cày bằng đồng để cày ruộng, dùng lưỡi hái để gặt
D.Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt
5Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?
A.Miệng.
B.Sườn núi.
C.Ống phun.
D.Mắc-ma.
6Bộ máy chính quyền phong kiến ở Trung Quốc được khởi đầu bằng triều đại nào?
A.Nhà Chu
B.Nhà Tần
C.Nhà Hán
D.Nhà Thương
7Chữ viết mà người Trung Quốc cổ đại thường sử dụng là gì?
A.Chữ Nôm
B.Chữ Latinh
C.Chữ tượng hình
D.Chữ hình nêm
8“Chế độ bỏ phiếu bằng vỏ sò” diễn ra ở quốc gia nào?
A.Hy Lạp cổ đại
B.Trung Quốc cổ đại
C.Ấn Độ cổ đại
D.La Mã cổ đại
9Vua ở Ai Cập cổ đại thường được gọi là
A.Hoàng đế
B.En-xi
C.Thiên tử
D.Pha-ra-ông
10Núi trẻ là núi có đặc điểm nào sau đây?
A.Đỉnh nhọn, sườn thoải.
B.Đỉnh tròn, sườn thoải.
C.Đỉnh nhọn, sườn dốc.
D.Đỉnh tròn, sườn dốc.
Nhà Tấn
B.
Nhà Hán
D.
Người Lưỡng Hà sáng tạo ra chữ viết nào?
A.
Chữ giáp cốt
C.
Chữ La-tinh
4
Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thủy và hình thành công xã thị tộc
B.
Câu 21. Bộ chữ viết và ngôn ngữ ngày nay được hình thành dựa trên cơ sở chữ viết của quốc gia cổ đại nào?
A. Ấn Độ. B. Ai Cập. C. Trung Quốc. D. Hy Lạp và La Mã.
Như các bạn đã biết số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Kí tự các chữ số La Mã tương ứng với giá trị:
Ký tự | Giá trị |
I | 1 |
V | 5 |
X | 10 |
L | 50 |
C | 100 |
D | 500 |
M | 1000 |
Vì nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá 1 lần. Chính vì thế mà có 6 số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Ký tự | Giá trị |
IV | 4 |
IX | 9 |
XL | 40 |
XC | 90 |
CD | 400 |
CM | 900 |
Bằng ngôn ngữ lập trình, em hãy viết một chương trình với số nguyên N (1\(\le N\le\)1000) được nhập từ. Hãy chuyển đổi sang chữ số La Mã nếu số N đó là số tròn chục.
uses crt;
var n,dv,tr,ch,ng:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
if n mod 10=0 then
begin
dv:=n mod 10;
ch:=n div 10;
ch:=ch mod 10;
tr:=n div 100;
tr:=tr mod 10;
ng:=n div 1000;
ng:=ng mod 10;
if ng=1 then write('M');
case tr of
1: write('C');
2: write('CC');
3: write('CCC');
4: write('CD');
5: write('D');
6: write('DC');
7: write('DCC');
8: write('DCCC');
9: write('CM');
end;
case ch of
1: write('X');
2: write('XX');
3: write('XXX');
4: write('XL');
5: write('L');
6: write('LX');
7: write('LXX');
8: write('LXXX');
9: write('XC');
end;
end;
readln;
end.
Khái niệm số La Mã :
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Bài làm :
Số nguyên N (1 < N < 1000 )
N không phải số tròn chục :
D 500 (năm trăm) (quingenti)M 1000 (một ngàn) (mille)Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Điều này phụ thuộc vào các quy định cụ thể về sự lặp. Trong những trường hợp mà một chữ số nào đó có thể được viết ở một dạng ngắn hơn, đôi khi ta được phép đặt một ký hiệu nhỏ hơn, có "tính trừ" trước một giá trị lớn hơn, để mà, ví dụ, người ta có thể viết IVhay iv để diễn tả số bốn, thay vì iiii. Một lần nữa, đối với các số không được gán ký hiệu đặc biệt, những ký hiệu trên được kết hợp để diễn tả chúng:• II hay ii cho hai • III hay iii cho ba. Đôi khi, ký tự cuối cùng là "j" thay vì là "i", thường là trong cácđơn thuốc.
• IV, iv, IIII, hay iiii cho bốn
• VI hay vi cho sáu.
• VII hay vii cho bảy.
• VIII hay viii cho tám.
• IX hay ix cho chín .
Cam-pu-chia và Lào dựa trên cơ sở chữ viết nào để sáng tạo ra chữ viết riêng cho mình?
A. Chữ tượng hình của Trung Quốc
B. Chữ Quốc ngữ của Việt Nam
C. Chữ Phạn của Ấn Độ
D. Chữ viết của người Thái
Người Hy Lạp, La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào? *
Hệ chữ cái La-tinh
Chữ hình nêm
Chữ tượng hình
Hệ thống chữ số
Dựa trên cơ sở nào để Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình?
A. Chữ tượng hình của Trung Quốc
B. đạo Hin-đu và đạo Phật
C. đạo Phật và đạo Thiên Chúa
D. đạo Hin-đu