Hòa tan 1,44g kim loại A hóa trị II vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dung dịch NaOH. Tìm kim loại A
bài 1 ; Hòa tan hoàn toàn 1,44g KL hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại nào?
bài 2 ; Để oxit hóa hoàn toàn 1 KL R thành oxit phải dùng 1 lượng oxit bằng 40% lượng KL đã dùng. R là KL nào?
Hòa tan 1,44g kim loại(II)= 250ml dung dịch H2SO4 0,3M.Để trung hòa axit dư cần dùng 60ml dung dịch natri hidroxit 0,5 M. Xác định kim loại
Đổi 250 ml= 0,25 l ; 60ml = 0,06 l
Gọi kim loại cần tìm là M, số mol M là a (mol)
Số mol H2SO4 là: 0,25 x 0,3 = 0,075 (mol)
Số mol NaOH là: 0,06 x 0,5= 0,03 (mol)
M + H2SO4 = MSO4 + H2
a a (mol)
2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + 2H2O
(0,15-2a) (0,075-a) (mol)
Vì số mol H2SO4 dư tác dụng vừa đủ với số mol NaOH
=> 0,15 - 2a = 0,03 (mol)
=> a= 0,06 (mol)
Khối lượng mol của kim loại M là:
1,44: 0,06= 24 (g)
Vậy M là kim loại Mg
Hòa tan 1,44g kim loại hóa trị II trong 250ml dung dịch H2SO4 0,3M để trung hòa dung dịch cần 60ml dung dịch NaOH 0,5M
+ nH2SO4 = 0,075 mo ; nNaOH = 0,03 mol
-> n(kl) = 0,075 - 0,015 = 0,06 mol
-> M = 1,440,061,440,06 = 24 -> kim loại là Mg
+ nH2SO4 = 0,075 mo ; nNaOH = 0,03 mol
---> n(kl) = 0,075 - 0,015 = 0,06 mol
---> M = 1,44/0,06 = 24 ---> kim loại là Mg
Cho 1,44g một kim loại R có hoá trị II phản ứng hoàn toàn trong 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Dung dịch thu được còn chứa axit dư và phải trung hoà axit dư bằng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Hãy xác định kim loại R
\(n_{NaOH}=0.06\cdot0.5=0.03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.03}{2}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0.25\cdot0.3-0.015=0.06\left(mol\right)\)
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
\(0.06....0.06\)
\(M_R=\dfrac{1.44}{0.06}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Mg\)
n NaOH = 0,06.0,5 = 0,03(mol)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n H2SO4 dư = 1/2 n NaOH = 0,015(mol)
n H2SO4 pư = 0,25.0,3 - 0,015 = 0,06(mol)
$R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2$
n R = n H2SO4 pư = 0,06(mol)
M R = 1,44/0,06 = 24(Mg)
Vậy R là Magie
Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại R trong 250ml dung dịch H2SO4 0,3M.dung dịch thu được còn chứa axit dư phải trung hòa bằng 60ml dung dịch NaOH 0,5M.Tìm R
R+H2SO4->R2(SO4)n+H2(1)
H2SO4+2NaOH->Na2SO4+2H2O(2)
nNaOH=0,06.0,5=0,03(mol)
->nH2SO4 dư sau phản ứng (1)=0,03/2=0,015(mol)
Mà nH2SO4 ban đầu =0,25.0,3=0.075 mol
->nH2SO4 cần cho phản ứng (1) =0,075-0,015=0,06(mol)
->nR=nH2SO4=0,06
->MR=1,44/0,06=24(Mg)
36. hòa tan hoàn toàn 1,36 kim loại hóa trị II = 250ml h2so4 0,3M để trung hòa lượng axit dư cần 60ml dung dịch naoh 0,5M hỏi đó là kim loại gì?
Dưới đây là cách giải bài toán này, nhưng vì dữ kiện cho bị sai nên mình chỉ thế tạm thời hoy nha. Đây chỉ là CÁCH GIẢI và đề thì sai
-----------------------------------------
\(n_{H_2SO_4}=0,25.0,3=0,075\left(mol\right)\) (1)
\(n_{NaOH}=0,06.0,5=0,03\left(mol\right)\)
Pt: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (2)
0,03mol \(\rightarrow\) 0,015mol
(1)(2) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,075-0,015=0,06\left(mol\right)\)
Gọi R là kim loại cần tìm
Pt: \(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
MR 1mol
1,36g 0,06mol
\(\dfrac{M_R}{1,36}=\dfrac{1}{0,06}\)
=> MR
Hòa tan 1,44g một kim loại hóa trị II trong 150ml axit H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit dư phải dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại đó?
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
Đáp án C
nH+ pứ KL = 2nH2SO4 – nNaOH = 0,12 mol = 2nKL
=> nKL = 0,06 mol => MKL = 24g (Mg)
Hòa tan 1,44g kim loại(II)= 250ml dung dịch H2SO4 0,3M.Để trung hòa axit dư cần dùng 60ml dung dịch natri hidroxit 0,5 M. Xác định kim loại
Đổi 250 ml= 0,25 l ; 60ml = 0,06 l
Gọi kim loại cần tìm là M, số mol M là a (mol)
Số mol H2SO4 là: 0,25 x 0,3 = 0,075 (mol)
Số mol NaOH là: 0,06 x 0,5= 0,03 (mol)
M + H2SO4 = MSO4 + H2
a a (mol)
2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + 2H2O
(0,15-2a) (0,075-a) (mol)
Vì số mol H2SO4 dư tác dụng vừa đủ với số mol NaOH
=> 0,15 - 2a = 0,03 (mol)
=> a= 0,06 (mol)
Khối lượng mol của kim loại M là:
1,44: 0,06= 24 (g)
Vậy M là kim loại Mg
a) Hoà tan 1,44g kim loại hoá trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M . Để trung hoà lượng axit dư cần 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Tìm tên kim loại
b) Trộn 300ml HCl 0,5M với 200ml Ba(OH)2 aM thu được 500ml dung dịch , trong đó CM dung ddich5 HCl là 0,02 M . Tìm a
a) nH2SO4= 0,25 . 0,3 = 0,075 ( mol )
nNaOH = 0,06 . 0,5 = 0,03 ( mol )
2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,03______0,015_____0,015___0,03 ( mol )
nH2SO4 ( tham gia phản ứng với kim loại ) = 0,075 - 0,015 = 0,06 (mol)
Gọi A là kim loại hoá trị II
A + H2SO4 \(\rightarrow\) ASO4 + H2
0,06__0,06____0,06___0,06 (mol)
MA = \(\dfrac{1,44}{0,06}\)= 24 ( g/mol)
Vậy A là Magie . CTHH : Mg
b) nHCl = 0,3 . 0,5 = 0,15 (mol)
nBa(OH)2 = 0,2 . a = 0,2a ( mol)
Do HCl dư nên ta sẽ kê số mol của Ba(OH)2 vào phương trình
2HCl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2H2O
0,4a____0,2a_______0,2a___0,4a ( mol )
nHCl dư = 0,15 - 0,4a
CM HCl dư = \(\dfrac{0,15-0,4a}{0,5}\) = 0,02
=> 0,15 - 0,4a = 0,01
=> a = \(\dfrac{0,15-0,01}{0,4}\)= 0,35 (M)