Cho V lít khí clo (đktc) tác dụng với 0,56 gam sắt vừa đủ ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được m gam muối. Tính V và m.
Cho 0,224 lít khí clo (đktc) tác dụng với a gam natri vừa đủ ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được m gam muối. Tính a và m.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01mol\)
\(2Na+Cl_2\underrightarrow{t^o}2NaCl\)
0,02 0,01 0,02
\(a=m_{Na}=0,02\cdot23=0,46g\)
\(m_{muối}=0,02\cdot58,5=1,17g\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{t^0}FeCl_3\)
\(0.1.....0.15......0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Theo gt ta có: $n_{Fe_3O_4}=0,05(mol)$
$Fe_3O_4+4H_2\rightarrow 3Fe+4H_2O$
Ta có: $n_{H_2}=0,05.4=0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2}=4,48(l)$
\(Fe3O4+4h2->3Fe+4H2O\)
a) n \(Fe3O4\\\)=\(\dfrac{11.6}{232}\)=0.05 mol
V\(H2=0,05.22,4=1,12l\)
b)n \(Fe=\dfrac{0.05\cdot3}{1}=0.15mol\)
m\(Fe=n.M=0,15\cdot56=8,4gam\)
Cho m gam hỗn hợp gốm axit axetic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với KHCO3, sau phản ứng thu được m + 16,72 gam muối và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 19,712
B. 34,048
C. 9,856
D. 17,024
Cho m gam hỗn hợp gốm axit axetic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với KHCO3, sau phản ứng thu được m + 16,72 gam muối và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 19,712.
B. 34,048.
C. 9,856.
D. 17,024.
Đáp án C
Tăng giảm khối lượng ta có:
∑nCOOH = 16,72 ÷ 38 = 0,44 mol.
⇒ nCO2 = 0,44 mol ⇒ VCO2 = 9,856 lít
Câu 1. Cho 25,2 gam hỗn hợp (Na,CO; CaCO3 MgCO,) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch H,SO, loãng nồng độ 1M. sau phản ứng thu được m gam muối và V (lit) khí (đktc). Tính m; V?
Câu 2. Hỗn hợp X nặng m gam gồm Al,03; CuO; Fe,O, tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch H,SO, loãng nồng độ 0,75M. sau phản ứng thu được 58,5 gam hỗn hợp muối. Tính giá trị của m?
Câu 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
\(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O+CO_2\)
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\)
Theo PT, có: \(n_{H_2O}=n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mH2SO4 = m muối + mH2O + mCO2
⇒ m muối = mhh + mH2SO4 - mH2O - mCO2
= 25,2 + 0,25.98 - 0,25.18 - 0,25.44
= 34,2 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 2:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,5\cdot0,75=0,375\left(mol\right)=n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,375\cdot98=36,75\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,375\cdot18=6,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{oxit}=m_{muối}+m_{H_2O}-m_{H_2SO_4}=28,5\left(g\right)\)
Không biết Fe,O, là chất gì bạn nhỉ?
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,125--0,25---0,125-0,125
m HCl=9,125 g=>n HCl=\(\dfrac{9,125}{26,5}\)=0,25 mol
=>m Fe=0,125.56=7g
=>VH2=0,125.22,4=2,8l
=>C%FeCl2=\(\dfrac{0,125.127}{7+182,5-0,25}\).100=8,388%
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
các bạn giúp mình
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2\\ b) n_{HCl} = \dfrac{182,5.5\%}{36,5} = 0,25(mol)\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,125.56 = 7(gam) ; V = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ phản\ ứng} = m_{Fe} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 7 + 182,5 - 0,125.2 = 189,25(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,125.127}{189,25}.100\% = 8,39\%\)
Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{H_2} = n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
Theo gt ta có: $n_{CuO}=0,2(mol)$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Ta có: $n_{H_2}=n_{CuO}=0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2}=4,48(mol)$
nhưng mà còn câu b nữa mà các bạn giúp mình với ;-;