Những từ chửi thề ở Việt Nam có phải là những từ mượn của nước người ko ?
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
a) Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d) Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa
Câu (c) là câu nhận định đúng. Vay mượn là hiện tượng phổ biến ở tất cả các ngôn ngữ, vay mượn vừa làm giàu vốn ngôn ngữ của dân tộc, vừa để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
Nói tục và chửi thề có phải là từ đồng nghĩa không ạ?
Cái nào cũng là vô văn hóa, không lịch sự nên tính là đồng nghĩa.
tìm 5 tên riêng (trên người tên địa ly ) có cấu tạo việt ko phải từ hán việt . những tên riêng này có sắc thái biểu cảm ntn?
a)5 tên riêng (trên người tên địa ly ) có cấu tạo việt ko phải từ hán việt..........................................................................................................................................................
b)nhg tên riêng này có sắc thái biểu cảm là:
a)-Thảo Vy
-Thanh Thành
-Thanh Vân
-Phương Thảo
=>Biểu thị sắc tái bình thường,không cổ kính sang trọng lắm
VD:Đại sơn:núi to núi rộng,rộng lớn
còn đây tên Phương Thảo,...chỉ sắc thái bình thường
Hãy đánh dấu (x) tương ứng những trường hợp là công dân Việt Nam?Giải thích vì sao là công dân Việt Nam và không phải là công dân Việt Nam.
-Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
-Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài.
-Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.
-Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
-Người Việt Nam dưới 18 tuổi.
x người việt nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài
x người việt nam phạm tội bị phạt tù giam
x người việt nam dưới 18 tuổi
Câu 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 2. Công dân là người dân của
A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện.
Câu 3. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài, ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam. C. Luật đất đai.
B. Luật hôn nhân và gia đình. D. Luật trẻ em.
Câu 4. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 5. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em năm 1989 và Luật Trẻ em năm 2016 đã ghi nhận các quyền cơ bản của trẻ em. Các quyền đó có thể chia thành mấy nhóm quyền cơ bản của trẻ em?
A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
Câu 6. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền
A. sống còn của trẻ em. B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 7. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh. B. Quyền nuôi dưỡng .
C. Quyền chăm sóc sức khỏe. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây trái với tiết kiệm?
A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, chăm chỉ.
C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn.
Câu 9: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 10: Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)
A. Quyền cơ bản của Công dân là những(1)............................... cơ bản mà người công dân (2)......................... và được pháp luật bảo vệ.
B. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3)..................... mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4)........................ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
Câu 11: Điền vào chỗ chấm. (…) để hoàn thành các khái niệm sau:
a/ ........................................là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
b/ ......................................là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định.
Câu 12: Nối một nội dung ở cột I sao cho phù hợp với một nội dung ở cột II
I | II |
1. Gọi cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn | a. 111 |
2. Gọi cấp cứu y tế | b. 112 |
3. Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em | c. 113 |
4. Gọi công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan tới an ninh, trật tự | d. 114 |
| e. 115 |
....1... nối với....... ....3... nối với.......
....2.. nối với....... ....4.. nối với.......
Câu 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 2. Công dân là người dân của
A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện.
Câu 3. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài, ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam. C. Luật đất đai.
B. Luật hôn nhân và gia đình. D. Luật trẻ em.
Câu 4. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 5. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em năm 1989 và Luật Trẻ em năm 2016 đã ghi nhận các quyền cơ bản của trẻ em. Các quyền đó có thể chia thành mấy nhóm quyền cơ bản của trẻ em?
A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
Câu 6. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền
A. sống còn của trẻ em. B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 7. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh. B. Quyền nuôi dưỡng .
C. Quyền chăm sóc sức khỏe. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây trái với tiết kiệm?
A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, chăm chỉ.
C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn.
Câu 9: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
a, Thế nào là từ mượn? Tiếng Việt vay mượn từ ngôn ngữ những nước nào? Vốn từ mượn nào là chủ yếu?
b, Thế nào là từ Hán Việt? Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt hợp lí là gì? Khi mượn từ Hán Việt nói riêng và mượn từ nước ngoài nói chung , ta cần lưu ý điều gì?
b)
- Từ Hán Việt là từ mượn ở tiếng Hán phát âm theo cách Việt Nam.
- Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt hợp lí là : Làm cho câu văn biểu đạt được sắc thái mình mong muốn ( Ví dụ : sắc thái trang trọng, sắc thái thô sơ, sắc thái cổ,... )
- Khi mượn từ Hán Việt nói riêng và mượn từ nước ngoài nói chung ta cần :
+ Biết sử dụng hợp lí trong các hoàn cảnh khác nhau.
+ Không nên lợi dụng quá các từ mượn ( từ Hán Việt và từ mượn từ nước ngoài ) vì nó làm câu văn, lời nói trở lên thiếu trong sáng, tự nhiên.
Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt hợp lí là: +Tạo sắc thái nghiêm trọng, nghiêm trang, biểu thị thái độ tôn kính, trân trọng, làm nổi bật ý nghĩa lớn lao của sự vật, sự việc
+Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, tránh gây cảm giác ghê sợ
+ Tạo sắc thái khái quát và trừu tượng
+Tạo sắc thái cổ
Từ mượn là vay mượn từ tiến nước ngoài(ngôn ngũ cho) để làm phong phú thêm vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận
Theo em có thể thay thế các từ mượn trong những câu ở bài tập 4 bằng các từ gốc Việt không? Vì sao?
Theo em là không bởi ngôn ngữ gốc Việt không có đủ vốn từ vựng để định nghĩa cho tất cả các khái niệm và việc chuyển ngữ từ vựng từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác để là xu thế tất yếu trong quá trình hội nhập của một nền văn hóa.
TH:
Bố mẹ Hoa là người nước ngoài theo gia đình đến Việt Nam làm ăn . Hóa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam , nhiều khi Hóa băn khoăn suy nghĩ " Mình có phải là công dân Việt Nam hay ko "
Câu hỏi : A theo em hoa có phải là công dân Việt Nam hay ko ?
B theo em những trường hợp nào được gọi là công dân việt nam ?
a)theo em hoa là người vn
b)những trường hợp đc coi là công dân VN là:cs giấy nhập quốc tịch ở VN
cs giấy xác nhận là dân ở Vn
CHÚC BN HC TỐT NHA
Xã hội Việt Nam từ năm 1897 đến năm 1918
1. Những chính sách khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam đầu thế kỉ XX nhằm mục đích gì? Tác hại của những chính sách đó?
2. Chính sách văn hóa, giáo dục của Pháp có đúng là để khai hóa văn minh cho người Việt hay không?
3. Cuối thế kỉ XIX, các đô thị Việt Nam phát triển như thế nào ? Vì sao đến đầu thế kỉ XIX, đô thị Việt Nam ra đời và phát triển nhanh chóng ?
4. Những tư tưởng nào có ảnh hưởng đến cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX ? Tại sao các nhà yêu nước lúc bấy giờ muốn noi theo con đường của Nhật Bản ?