b)
- Từ Hán Việt là từ mượn ở tiếng Hán phát âm theo cách Việt Nam.
- Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt hợp lí là : Làm cho câu văn biểu đạt được sắc thái mình mong muốn ( Ví dụ : sắc thái trang trọng, sắc thái thô sơ, sắc thái cổ,... )
- Khi mượn từ Hán Việt nói riêng và mượn từ nước ngoài nói chung ta cần :
+ Biết sử dụng hợp lí trong các hoàn cảnh khác nhau.
+ Không nên lợi dụng quá các từ mượn ( từ Hán Việt và từ mượn từ nước ngoài ) vì nó làm câu văn, lời nói trở lên thiếu trong sáng, tự nhiên.
Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt hợp lí là: +Tạo sắc thái nghiêm trọng, nghiêm trang, biểu thị thái độ tôn kính, trân trọng, làm nổi bật ý nghĩa lớn lao của sự vật, sự việc
+Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, tránh gây cảm giác ghê sợ
+ Tạo sắc thái khái quát và trừu tượng
+Tạo sắc thái cổ
Từ mượn là vay mượn từ tiến nước ngoài(ngôn ngũ cho) để làm phong phú thêm vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận
Từ Hán Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt
a, Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận.
Từ mượn hán việt là chủ yếu
b, “Từ Hán-Việt” (Chinese-Vietnamese word) là những từ mà Người Việt chúng·ta vay·mượn của Người Trung·hoa, nói đúng hơn là các từ phiên·âm tiếng Quảng·đông, ghi bằng chữ·cái La·tinh và theo·cách Việt Nam
a)
- Từ mượn (hay còn gọi là từ vay mượn, ngoại lai): Từ của tiếng nước ngoài (đặc biệt là tiếng Hán) được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị sự vật hiện tượng, đặc điểm, .....mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
- Tiếng Việt mượn ngôn ngữ những nước :
Mượn với số lượng nhiều nhất: Tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt). Ví dụ minh họa Từ gốc Hán (Hán cổ): Chè, ngà, chén, chém, chìm, buồng, buồn, buồm, mùi, mùa, ... Từ Hán Việt: Xuất huyết, từ trần, thổ, bản địa, hôn nhân, phụ nữ, phụ lão, trà, mã, trọng, khinh, vượng, cận, ... Ngoài ra, tiếng Việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác như: tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, … Ví dụ minh họa Mượn tiếng Pháp: Áp phích (affiche), a lô (allô), ăng ten (antenne), ô tô (auto), ô văng (auvent), ban công (balcon),... Mượn tiếng Anh: Cờ-líp (clip), xe gíp (jeep), láp-tóp (laptop), oẳn tù tì (phương ngữ miền Nam) (one two three), nhạc rốc (rock)...
- Vốn từ mượn chủ yếu là Tiếng Hán ( gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt ).