Đốt cháy 42g hỗn hợp gồm C và S a.Tính V hỗn hợp khí thu đc bt rằng C chiếm 42,85% hỗn hợp b.Tính V O2 càn dùng (ở đktc)để phản ứng xảy ra hoàn toàn
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol
\(n_{hhk}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\) ( mol ) \(\Rightarrow n_{hhk}=x+y=0,5\left(1\right)\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 3y ( mol )
\(\rightarrow n_{O_2}=2x+3y=1,2\left(2\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100-60=40\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 15,6gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al trong bình đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi(ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mO2 = m oxit
⇒ mO2 = 28,4 - 15,6 = 12,8 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,5g hỗn hợp A gồm C và S trong O2 thu đc 11,2 lít khí hỗn hợp gồm CO2 và SO2 (đktc).Tính m mỗi chất trong hỗn hợp A
\(n_{hỗn.hợp.khí}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2|\)
1 1 1
a 1a
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2|\)
1 1 1
b 1b
Gọi a là số mol của C
b là số mol của S
\(m_C+m_S=13,5\left(g\right)\)
⇒ \(n_C.M_C+n_S.M_S=13,5g\)
⇒ 12a+ 32b = 13,5g(1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,5(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
12a + 32b = 13,5g
1a + 1b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,125\\b=0,375\end{matrix}\right.\)
\(m_C=0,125.12=1,5\left(g\right)\)
\(m_S=0,375.32=12\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
C+O2-to>CO2
x-----x--------x mol
S+O2-to>SO2
y---y------------y mol
=>12x+32y=13,5
x+y=0,5
=>x =0,125 mol => m C =0,125.12=1,5g
y=0,375 mol =>m S=0,375.32=10,4g
Đốt cháy hoàn toàn 13,5g hỗn hợp A gồm C và S trong O2 thu đc 11,2 lít khí hỗn hợp gồm CO2 và SO2 (đktc).Tính m mỗi chất trong hỗn hợp A
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 12x + 32y = 13,5 (1)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_C=x\left(mol\right)\\n_{SO_2}=n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mà: \(n_{hhk}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,125\left(mol\right)\\y=0,375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C=}0,125.12=1,5\left(g\right)\\m_S=0,375.32=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm C và S người ta phải dùng 11,2 l O2 ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích hỗn hợp khí sinh ra ở đktc.
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
a___a______a (mol)
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
b___b_______b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}12a+32b=10\\a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,3\cdot12=3,6\left(g\right)\\m_S=6,4\left(g\right)\\V_{khí}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác dụng được với NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc) O2 để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là
A. 3,024
B. 1,512
C. 2,240
D. 2,268
Đáp án D
Khi đốt P
n
P
=
0
,
025
⇒
n
C
O
2
=
n
H
2
O
=
0
,
0675
⇒ n O 2 = 0 , 0675 . 3 - 0 , 0225 . 22 = 0 , 07875
Thể tích khí còn lại sau phản ứng:
V
=
n
C
O
2
+
n
O
2
d
u
=
2
,
268
P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác dụng được với NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc) O2 để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là
A. 3,024
B. 1,512
C. 2,240
D. 2,268
Đáp án: D
Khi đốt P
n
P
=
0
,
0225
⇒
n
C
O
2
=
n
H
2
O
=
0
,
0675
⇒
n
C
O
2
=
0
,
07875
Thể tích khí còn lại sau phản ứng:
V = n C O 2 + n O 2 d u , = 2 , 268