Tìm x thuộc Z để \(\frac{x^3-2x^2+3}{x-2}\)
là số nguyên
bài 1:Tìm x thuộc Z để các phân số sau có GT là số nguyên
C=\(\frac{2x+3}{7}\)
bài 2:Tìm x thuộc Z để C=\(\frac{6x-1}{3x+2}\)đạt GTNN
a) Giả sử \(C=\frac{2x+3}{7}=t\left(t\in Z\right)\)
\(\Rightarrow x=\frac{7t-3}{2}\). Để \(x\in Z\) thì t phải lẻ. Nói cách khác \(t=2k+1\left(k\in Z\right)\)
Suy ra \(x=\frac{7\left(2k+1\right)-3}{2}=14k+2\)
Vậy để \(\frac{2x+3}{7}\in Z\) thì \(x=14k+2\left(k\in Z\right)\)
b) Ta thấy \(C=\frac{6x-1}{3x+2}=\frac{\left(6x+4\right)-5}{3x+2}=2-\frac{5}{3x+2}\)
Do x nguyên nên C đạt GTNN khi \(\frac{5}{3x+2}\) lớn nhất. Điều này xảy ra khi 3x + 2 = 2 hay x = 0.
Vậy \(minC=-\frac{1}{2}\) khi x = 0.
\(A=\frac{x^2+2x}{x+1}\). Tìm x thuộc z để A là số nguyên.
Ta có: ĐK \(x\ne-1\)
\(A=\frac{x^2+2x}{x+1}=\frac{x^2+2x+1-1}{x+1}=\frac{\left(x+1\right)^2-1}{x+1}=x+1-\frac{1}{x+1}\)
Để A là số nguyên thì ta có \(x+1\inƯ\left(1\right)\)
Ta có bảng sau:
x+1 | 1 | -1 |
x | 0 | -2 |
Vậy \(x\in\left\{0;-2\right\}\)
Tìm x thuộc Z để giá trị của biểu thức sau là một số nguyên.
\(M=\frac{x^2+2x-13}{x-3}\)
\(M=\frac{x^2-3x+5x-15+2}{x-3}=\frac{x\left(x-3\right)+5\left(x-3\right)+2}{x-3}=\frac{\left(x-3\right)\left(x+5\right)+2}{x-3}=x+5+\frac{2}{x-3}\)
=> M nguyên <=> x+5 nguyên và 2/x-3 nguyên <=> x nguyên và x-3 thuộc Ư(2)
=> x-3 thuộc (+-1; +-2) <=> x thuộc (4;2;5;1)
Cho A= 3x+2/x-3 và B= x2+3x-7/x+3.
a, Tính A khi x=1, x=2, x=5/2.
b, Tìm x thuộc Z để A là số nguyên.
c, Tìm x thuộc Z để B là số nguyên.
d, Tìm x thuộc Z để A, B cùng là số nguyên.
ĐKXĐ: \(x\ne\pm3\)
a
Khi x = 1:
\(A=\dfrac{3.1+2}{1-3}=\dfrac{5}{-2}=-2,5\)
Khi x = 2:
\(A=\dfrac{3.2+2}{2-3}=-8\)
Khi x = \(\dfrac{5}{2}:\)
\(A=\dfrac{3.2,5+2}{2,5-3}=\dfrac{9,5}{-0,5}=-19\)
b
Để A nguyên => \(\dfrac{3x+2}{x-3}\) nguyên
\(\Leftrightarrow3x+2⋮\left(x-3\right)\\3\left(x-3\right)+11⋮\left(x-3\right) \)
Vì \(3\left(x-3\right)⋮\left(x-3\right)\) nên \(11⋮\left(x-3\right)\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right)\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\\ \Rightarrow x\left\{4;2;-8;14\right\}\)
c
Để B nguyên => \(\dfrac{x^2+3x-7}{x+3}\) nguyên
\(\Rightarrow x\left(x+3\right)-7⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow-7⋮\left(x+3\right)\\ \Rightarrow x+3\inƯ\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
\(\Rightarrow x=\left\{-4;-11;-2;4\right\}\)
d
\(\left\{{}\begin{matrix}A.nguyên.\Leftrightarrow x=\left\{-8;2;4;14\right\}\\B.nguyên\Leftrightarrow x=\left\{-11;-4;-2;4\right\}\end{matrix}\right.\)
=> Để A, B cùng là số nguyên thì x = 4.
a, Tính A khi x=1, x=2, x=5/2.
b, Tìm x thuộc Z để A là số nguyên.
c, Tìm x thuộc Z để B là số nguyên.
d, Tìm x thuộc Z để A, B cùng là số nguyên.
Cho biểu thức N= \(\frac{2x-9}{x^2-5x+6}-\frac{x+3}{x-2}-\frac{2x+1}{3-x}\)
a) Tìm điều kiện của x để N có nghĩa rút gọn biểu thức N
b) Tìm x thuộc số nguyên để N thuộc số nguyên
Cho \(E=\left(\frac{1}{x^2-x}+\frac{1}{1-x^2}+\frac{2x^2+2}{x^3-x}\right):\frac{x^2}{x^2-4x+4}\)
a, Rút gọn E
b, Tính giá trị của E biết \(x^2-2x=0\)
c, Tìm x thuộc z để giá trị của E là số nguyên
Tìm x thuộc Z để giá trị của các phân số sau đều là số nguyên: 1. A=x-1 phần x+3 2. B=2x-5 phần x+2
1: Để A nguyên thì x+3-4 chia hết cho x+3
=>\(x+3\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
=>\(x\in\left\{-2;-4;-1;-5;1;-7\right\}\)
2: Để B nguyên thì 2x+4-9 chia hết cho x+2
=>\(x+2\in\left\{1;-1;3;-3;9;-9\right\}\)
=>\(x\in\left\{-1;-3;1;-5;7;-11\right\}\)
Cho A= 3x+2/x-3 và B= x2+3x-7/x+3.
a) Tìm x thuộc Z để B là số nguyên.
b) Tìm x thuộc Z để A, B cùng là số nguyên.
a: Để B nguyên thì \(-7⋮x+3\)
\(\Leftrightarrow x+3\in\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
hay \(x\in\left\{-2;-4;4;-10\right\}\)
b: Để A là số nguyên thì \(3x+2⋮x-3\)
\(\Leftrightarrow x-3\in\left\{1;-1;11;-11\right\}\)
hay \(x\in\left\{-2;-4;14;-8\right\}\)
Để A và B cùng là số nguyên thì \(x\in\left\{-2;-4\right\}\)