cho 23,8 gam hôn hợp a chưa clo và õi có tỉ khối so với he là 11,9 tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp A gồm H2S và H2 có tỉ lệ thể tích 2: 3 tính. tỉ khối hỗn hợp A so với H2
b. cho hỗn hợp B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối với không khí là 2 .tính %theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c .Tính tỉ khối hỗn hợp Aso với hỗn hợp B
\(Đặt:n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=a\left(mol\right),n_{NO}=b\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a+b=1\left(1\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{46a+30b}{a+b}=18.2\cdot2=36.4\)
\(\Leftrightarrow46a+30b=36.4\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.4,b=0.6\)
Tới đây tự tính tiếp nhé !!
Ta có: \(\overline{M}_{hh}=18,2\cdot2=36,4\left(đvC\right)\)
Theo sơ đồ đường chéo: \(\dfrac{n_{NO_2}}{n_{NO}}=\dfrac{6,4}{9,6}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{NO_2}=\dfrac{2}{5}\cdot100\%=40\%\\\%V_{NO}=60\%\end{matrix}\right.\)
Giả sử \(n_{NO_2}=2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NO}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{NO_2}=\dfrac{2\cdot46}{2\cdot46+3\cdot30}\cdot100\%\approx50,55\%\\\%m_{NO}=49,45\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí X gồm oxi và clo có tỉ khối đối với hidro là 23,8 . Để phản ứng hết với 7,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al cần vừa hết 5,6 lít khí X ( đktc ) . Khối lượng Al có trong Y là ??
A. 4,5g
B. 2,7g
C. 3,6g
D. 5,4g
Đốt 5,6 gam hỗn hợp C và S cần 9,6 gam khí oxi. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. Tính % về thể tích và % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp sản phẩm ?
\(n_C = a(mol) ; n_S = b(mol)\\ \Rightarrow 12a + 32b = 5,6(1)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ n_{O_2} = n_C + n_S = a + b = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ \%m_C = \dfrac{0,2.12}{5,6}.100\% =42,86\%\\ \%m_S = 100\%-42,86\% = 57,14\%\)
\(n_{CO_2} = n_C = 0,2(mol)\\ n_{SO_2} = n_S = 0,1(mol)\\ \%V_{CO_2} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,1}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{SO_2} = 100\%-66,67\% = 33,33\%\\ m_{hh\ sau\ pư} = m_C + m_S + m_{O_2} = 5,6 + 9,6 = 15,2(gam)\\ \%m_{CO_2} = \dfrac{0,2.44}{15,2}.100\% = 57,89\%\\ \%m_{SO_2} = 100\% -57,89\% = 42,11\%\)
đốt cháy 25 lít hỗn hợp khí a gồm ch4 và c2h6 trong bình đựng 95 lít khí o2. sau phản ứng thu được 60 lít hỗn hợp khí b gồm co2 và o2. tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành so với h2 là 20,5. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ khối của A so với B
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{25}{1}=25\left(mol\right)\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{95}{1}=95\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a---->2a---------->a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
b------>3,5b-------->2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=95-2a-3,5b\left(mol\right)\\n_{CO_2}=a+2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(95-a-1,5b=\dfrac{60}{1}=60\)
=> a + 1,5b = 35 (2)
(1)(2) => a = 5; b = 20
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{5}{25}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_6}=\dfrac{20}{25}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{5.16+20.30}{5+20}=27,2\left(g/mol\right)\)
\(\overline{M}_B=20,5.2=41\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/B}=\dfrac{27,2}{41}\approx0,663\)
Cho hỗn hợp A gồm H2 và N2 có tỉ khối đối với hidro là 9,125.
a/ Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp A.
b/ Tính thể tích ở đktc của 14,6 gam khí A.
c/ Tính khối lượng H2 cần thêm vào 6,2 gam hỗn hợp A để được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hidro bằng 7,5.
a) Gọi số mol H2, N2 trong A là a, b
Có \(\dfrac{2a+28b}{a+b}=9,125.2=18,25\)
=> a = 0,6b
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=37,5\%\\\%V_{N_2}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=62,5\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_A=\dfrac{14,6}{18,25}=0,8\left(mol\right)\)
c) \(n_A=\dfrac{6,2}{18,25}=\dfrac{124}{365}\left(mol\right)\)
Gọi số mol H2 cần thêm là x
Có \(\dfrac{2x+6,2}{x+\dfrac{124}{365}}=7,5.2=15\)
=> x = 0,085 (mol)
=> mH2 = 0,085.2 = 0,17(g)
hỗn hợp A gồm cl2 và o2, cho biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc có tỉ khối so với khí H2 là 29 a, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A b, tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp trên
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\\overline{M}=\dfrac{71.n_{Cl_2}+32.n_{O_2}}{n_{Cl_2}+n_{O_2}}=2.29=58\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,2.71=14,2\left(g\right)\\m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
hỗn hợp khí A gồm HCl và O2 có tỉ khối với He là 8,45
a, tính thành phần % về thể tích
b, tính khối lượng của mỗi khí có trong 4,225g hỗn hợp A trên
\(n_A=1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=8.45\cdot4=33.8\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m=36.5a+32\cdot\left(1-a\right)=33.8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.4\)
\(\%V_{HCl}=\dfrac{0.4}{1}\cdot100\%=40\%\)
\(\%V_{O_2}=60\%\)
\(b.\)
\(n_{HCl}:n_{O_2}=0.4:0.6=2:3\)
\(n_{HCl}=2x\left(mol\right),n_{O_2}=3x\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=2x\cdot36.5+3x\cdot32=4.225\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow x=0.025\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0.025\cdot2\cdot36.5=1.825\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=2.4\left(g\right)\)