Hãy tính khối lượng của AgNO3 và của nước trong 5400 gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở 20 độ C biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của AgNO3 là 170 gam
a, Nồng độ dung dịch KCl bão hòa ở 40°C là 28,57% Tính độ tan của KCl trong dung dịch ở nhiệt độ đó. b,xác định khối lượng AgNO3 bão hòa ở 60°C xuống 10°C biết độ tan AgNO3 ỏe 60°C là 525 gam ở 10°C là 170gam
Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp
\(S_{KCl}=\dfrac{100.28,57}{100-28,57}=39,99\%\)
a)Ở 20o C,cứ 300 gam nước hòa tan 108,6 gam NaCl để thu đc dung dịch bão hòa .Tính đọ tan của NaCl ở 20oC
b) Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250 gam nước ở 25oC.Biết rằng độ tan của Ag NO3 ở 250 là 222 gam
giúp mik giải bài này vs,mik đag cần gấpmik c.ơn trước
Ở $20^oC$,
300 gam nước hòa tan 108,6 gam NaCl thu được dung dịch bão hòa
Suy ra :
100 gam nước hòa tan x gam NaCl thu được dung dịch bão hòa
$\Rightarrow x = \dfrac{100.108,6}{300} = 36,2(gam)$
$\Rightarrow S_{NaCl} = 36,2(gam)$
b)
$S_{AgNO_3} = 222(gam)$, tức là :
222 gam $AgNO_3$ tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
Suy ra:
y gam $AgNO_3$ tan tối đa trong 250 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
$\Rightarrow y = \dfrac{250.222}{100} = 2,50222(gam)$
có 270g dung dịch bão hòa AgNO3 ở 10oC, đun nóng dung dịch đến 60oC thì phải thêm bao nhiêu gam AgNO3 để đạt dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này. biết độ tan AgNO3 ở 10oC và 60oC lần lượt là 170g và 525g.
Ở 25°C độ tan của AgNO3 trong nước là 222g Để pha được 50g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 25°C cân lấy bao nhiêu gam AgNO3 và bao nhiêu gam nước
Tính độ tan của K 2 C O 3 trong nước ở 20 ° C . Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 45 gam
D. 12 gam
Đáp án B
150 g nước thì hòa tan tối đa 45 gam K 2 C O 3
100 gam nước thì hòa tan tối đa = 30 gam
Hãy tính khối lượng AgNO3 và của nước trong 2700 gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở 20°C. Biết độ tan AgNO3 ở 20°C là 170 gam.
Giúp mình với ạ!!!
Ta có :
170g AgNO3 tan trong 100g H2O tạo thành 270g dd AgNO3
\(\Rightarrow\)1700g AgNO3............... 1000g H2O..................2700g dd AgNO3
\(\Rightarrow\)$m_{AgNO_3}=1700g$
$m_{H_2O}=1000g$
Xác định khối lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịchAgNO3bão hòa ở 600C xuống 100C. Biết độ tan của AgNO3 ở 600C là 525 gam và 100C là 170 gam
\(C\%_{AgNO_3\left(60^0C\right)}=\dfrac{m_{AgNO_3\left(bđ\right)}}{2500}=\dfrac{525}{100+525}\\ m_{AgNO_3\left(bđ\right)}=2100\left(g\right)\\ C\%_{AgNO_3\left(10^0C\right)}=\dfrac{170}{270}=\dfrac{2100-m_{AgNO_3tách}}{2500-m_{AgNO_3tách}}\\ m_{AgNO_3tách}=1420\left(g\right)\)
Cho biết độ tan của AgNo3 ở 60 độ là 525 g Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNo3 bão hòa ở nhiệt độ này là
A 84 % B84,5 % C 86 % D 60%
C% = S/(S + 100) .100% = 525/(525 + 100) .100% = 84%
Cho biết độ tan của AgNo3 ở 60 độ là 525 g Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNo3 bão hòa ở nhiệt độ này là
A 84 % B84,5 % C 86 % D 60%
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.