Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H2 và CxHy thu được 11 bam CO2 và 9 gam H2O. Tính m?
Các bạn giải thích cách làm giúp mình luôn nhé.
CẦN GẤP!!!
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm CH4,C2H2,CxHy thu được 11 gam CO2 và 9 gam nước.Tính m
\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)=n_C\Rightarrow m_C=0,25.12=3\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1\left(mol\right)\Rightarrow m_H=1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=m_C+m_h=3+1=4\left(g\right)=m\)
nH2O=918=0,5(mol)⇒nH=1(mol)⇒mH=1(g)nH2O=918=0,5(mol)⇒nH=1(mol)⇒mH=1(g)
⇒mhh=mC+mh=3+1=4(g)=m
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H2, CxHy thu được 11 gam CO2 và 9 gam H2O.Tính m?
nCO2=11\44=0,25(mol)=nC⇒mC=0,25.12=3(g)
nH2O=918=0,5(mol)⇒nH=1(mol)⇒mH=1(g)
⇒mhh=mC+mh=3+1=4(g)=m
nCO2=11/44=0,25(mol) => nC=0,25.1=0,25(mol) => mC=0,25.12=3(g)
nH2O=9/18=0,5(mol) => nH=0,5.2=1(mol) => mH=1.1=1(g)
theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
m=mC+mH=3+1=4(g)
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp gồm CH4,C2H4 và CxHy sau phản ứng thu được sản phẩm gồm 15,68 lít khí CO2 ở đktc và 9 gam nước. Tính m
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,5.2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_C+m_H=0,7.12+1.1=9,4\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm AI, Ca, Al4C3 và CaC2.Cho 15,15 gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z(C2H2, CH4, H2). đốt cháy hết Zthu được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y được m gam kết tủa. Tìm m
( cách giải)
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là a, b, c, d
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(Al_4C_3+12H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3CH_4\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2Al+2H_2O\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+3H_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2Al\left(OH_3\right)\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
Bảo toàn H: \(2n_{H_2Ođốt.cháy}=2n_{H_2}+2n_{C_2H_2}+4n_{CH_4}\)
\(\Rightarrow2b+12c+2d+3a=1,05mol\)
\(\Rightarrow2\left(b+d\right)+3\left(4c+a\right)=1,05=2n_{Ca}+3n_{Al}\)
( trong X nếu coi X gồm \(\left(Ca,Al,C\right)\)
\(m_X=40n_{Ca}+27n_{Al}+12n_C\left(n_C=n_{CO_2}=0,2mol\right)\)
\(\Rightarrow40n_{Ca}+27n_{Al}=12,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca}=0,15mol;n_{Al}=0,25mol\)
Sản phẩm không có kết tủa \(\Rightarrow\) dd gồm: \(Ca\left(AlO_2\right)_2\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
Bảo toàn ngtố \(\Rightarrow Y\) có: 0,125mol Ca(AlO2)2 và 0,025mol Ca(OH)2 , \(n_{HCl}=0,4mol\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
Mol : \(0,05\rightarrow0,05\) \(\Rightarrow\) dư 0,35mol \(H^+\)
\(n_{H^+}=4n_{AlO_2}-3n_{Al\left(OH\right)_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=78.\frac{0,65}{3}=16,9g\)
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%
Đáp án : C
Vì nCO2 = nH2O nên n ankan = n ankin
=> nCH4 chiếm một nửa thể tích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đáp án : C
Vì nCO2 = nH2O nên n ankan = n ankin
=> nCH4 chiếm một nửa thể tích
Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 47,94.
B. 42,78.
C. 35,60.
D.34,04.
Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,04.
B. 35,60.
C. 47,94.
D. 42,78.