Hòa tan hoàn toàn 13,8g K2CO3 vào dd CH3COOH 2M
A.PT B.Tính V khí ĐKTC
C.Tính Vdd CH3COOH
mik đang cần gấp các bạn ơi
Hòa tan hoàn toàn m gam Magie cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 7,3% thấy thoát ra V lít H2(đktc) a.Tính khối lượng magie đã phản ứng. b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra. c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(m_{HCl}=150.7,3\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 3,6 + 150 - 0,15.2 = 153,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95}{153,3}.100\%\approx9,3\%\)
a)Khối lượng HCl là:
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C_{\%}}{100\%}=\dfrac{150.7,3\%}{100\%}=10,95\left(g\right)\)
Số mol của HCl là:
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1 (mol)
số mol :0,15 0,3 0,15 0,15
Khối lượng Magie đã phản ứng là:
\(m_{Mg}=n_{Mg}.M_{mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b) Thể tích khí H2 đã thoát ra là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Khối lượng của chất sau phản ứng là:
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
Khối lượng khí hiđro thoát ra sau phản ứng là:
\(m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,15.2=0.3\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{ddMgCl_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}=150+3,6-0,3=153,3\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng là:
\(C_{\%MgCl_2}=\dfrac{m_{MgCl_2}}{m_{ddMgCl_2}}.100\%=\dfrac{13,8}{153,3}.100\%=9.3\%\)
Cho 28g sắt hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl sinh ra chất khí ko màu có thể tích ở đktc a.viết PTHH xảy ra B.tính khối lượng axit phản ứng vừa đủ vs lượng sắt trên C.tính thể tích
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,5 1 0,5
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,5.2}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{1.1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{4.14}{138}=0.03\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot0.35=0.07\left(mol\right)\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
\(0.03..........0.06.........0.06.......0.03\)
\(V_{CO_2}=0.03\cdot22.4=0.672\left(l\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.07-0.06=0.01\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0.06}{0.2}=0.3\left(M\right)\)
hòa tan hoàn toàn 0.48 gam mg trong dung dịch hcl 3,65% vừa đủ a.tính thể tích thu được(đktc) b.tính khối lượng hcl cần dùng c.tính độ phần trăm
a)
$n_{Mg} = \dfrac{0,48}{24} = 0,02(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,02(mol)$
$V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,04(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,04.36,5}{3,65\%} = 40(gam)$
c)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 0,48 + 40 - 0,02.2 = 40,44(gam)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,02.95}{40,44}.100\% = 4,7\%$
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{0,48}{24}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,02 0,04 0,02
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,02 . 22,4
= 0,48 (l)
b) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,04 . 36,5
= 1,46 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{1,46.100}{3,65}=40\) (g)
Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt kim loại cần dùng m gam dung dịch HCl 14,6%, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí(đktc). a.Tính m,V b.Tính C% dung dịch sau phản ứng
GIÚP MIK VS !CẦN GẤP :<<
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{14,6}=100\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=11,2+100-\left(0,2.2\right)=110,8\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{25,4.100}{110,8}=22,92\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 8 gam kim loại x(II) cần dùng 200 g dd H2SO4 9.8% a.viết phương trình phản ứng b.thể tích khí h2 thoát ra ở đktc c.tính nồng độ phần trăm dd muối thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(M_X=\dfrac{8}{0,2}=40\left(dvC\right)\)
-> Canxi
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddCaSO_4}=8+200-\left(0,2.2\right)=207,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{27,2}{207,6}.100\%\approx13,1\%\)
Hòa tan 13g zn vào 200ml dung dịch h2so4 A.tính thể tích h2 tạo thành ở đktc B.tính khối lượng muối tạo thành C.tính nồng độ % của dd h2so4 Mong có bạn giúp mình nhanh mình cần nộp bài gắp mình xin cảm ơn
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
*Bạn bổ sung thêm khối lượng riêng của axit để tính C% nhé !
HÒa tan hoàn toàn 32.5g khối lượng ZN vào dd HCL 10%
a.tính số g dd HCL 10% cần dùng
b.tính số g muối tạo thành và số g H2 thoát thân ra
c.tính nồng độ %dd muối sau pư .
Ai pít tl zùm nha
không cho khối lượng riêng dd HCl à em?